Bài 14. Phản xạ âm - Tiếng vang
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Vương |
Ngày 22/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Phản xạ âm - Tiếng vang thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
Trong cơn dông, khi có tia chớp kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là tiếng rền. Tại sao lại có tiếng rền?
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Đứng trong một hang động lớn (động Hương Tích ở hà Tây, hang Đầu Gỗ ở Hạ Long, động Phong Nha ở Quãng Bình …), nếu nói to thì ngay sau đó em sẽ nghe được tiếng nói của chính mình vọng lại. Đó là tiếng vang (hình 14.1).
Ta nghe được tiếng vang khi âm truyền đến vách đá dội lại đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
Âm dội lại khi gặp mặt chắn là âm phản xạ.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
C1: Em đã từng nghe tiếng vang ở đâu ? Vì sao em nghe tiếng vang đó ?
C2: Tại sao trong phòng kín ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ngoài trời ?
Vì trong phòng kín ngoài tiếng của âm ta còn nghe thêm tiếng vang của âm đó nên tai ta nghe được âm to hơn.
C3: Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang.
a) Trong phòng nào có âm phản xạ?
b) Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ.
Gọi khoảng cách từ người nói đến bức tường để
nghe rõ được tiếng vang là s.
Quãng đường âm thanh đi 2s.
Ta có: 2s = v.t = 340.1/15= 22,67(m)
Vậy : s = 22,67 : 2 = 11,34 (m)
C3: Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang.
b) Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
a) Trong phòng nào có âm phản xạ ?
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Kết luận:
Có tiếng vang khi ta nghe thấy ……………….. cách ………………… một khoảng thời gian ít nhất 1/15 giây.
âm phản xạ
âm trực tiếp
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm
trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
- Người ta đã làm thí nghiệm như hình 14.2 để nghiên cứu âm phản xạ.
- Thay mặt gương trong thí nghiệm bằng những vật phản xạ khác nhau, người ta đã đi đến kết luận:
- Những vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
- Những vật mềm, có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
C4:Trong các vật sau đây:
Miếng xốp - Ghế đệm mút.
Mặt gương - Tấm kim loại.
Áo len - cao su xốp
Mặt đá hoa - Tường gạch.
Vật nào phản xạ âm tốt ? Vật nào phản xạ âm kém ?
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
C5: Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung để làm giảm tiếng vang. Hãy giải thích tại sao ?
Làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn làm giảm tiếng vang. Âm nghe rõ hơn.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
C6: Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai (hình 14.3). Đồng thời hướng tai về nguồn âm. Hãy giải thích tại sao ?
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến lỗ tai ta giúp ta nghe âm to hơn.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
C7: Người ta thường sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển.
Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây (hình 14.4). Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
Âm truyền từ tàu tới đáy
biển trong 1/2 giây.
Độ sâu của biển là :
S = 1500m/s . 1/2s = 750 (m)
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
C8: Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong những trường hợp nào sau đây ?
a) Trồng cây xung quanh bệnh viện.
b) Xác định độ sâu của biển.
c) Làm đồ chơi “điện thoại dây”.
d) Làm tường phủ dạ, nhung.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
+ Đọc có thể em chưa biết.
+ Học bài và làm bài tập trong sách bài tập.
+ Chuẩn bị bài 15: “ CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN ”
Trong cơn dông, khi có tia chớp kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là tiếng rền. Tại sao lại có tiếng rền?
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Đứng trong một hang động lớn (động Hương Tích ở hà Tây, hang Đầu Gỗ ở Hạ Long, động Phong Nha ở Quãng Bình …), nếu nói to thì ngay sau đó em sẽ nghe được tiếng nói của chính mình vọng lại. Đó là tiếng vang (hình 14.1).
Ta nghe được tiếng vang khi âm truyền đến vách đá dội lại đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
Âm dội lại khi gặp mặt chắn là âm phản xạ.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
C1: Em đã từng nghe tiếng vang ở đâu ? Vì sao em nghe tiếng vang đó ?
C2: Tại sao trong phòng kín ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ngoài trời ?
Vì trong phòng kín ngoài tiếng của âm ta còn nghe thêm tiếng vang của âm đó nên tai ta nghe được âm to hơn.
C3: Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang.
a) Trong phòng nào có âm phản xạ?
b) Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ.
Gọi khoảng cách từ người nói đến bức tường để
nghe rõ được tiếng vang là s.
Quãng đường âm thanh đi 2s.
Ta có: 2s = v.t = 340.1/15= 22,67(m)
Vậy : s = 22,67 : 2 = 11,34 (m)
C3: Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang.
b) Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
a) Trong phòng nào có âm phản xạ ?
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Kết luận:
Có tiếng vang khi ta nghe thấy ……………….. cách ………………… một khoảng thời gian ít nhất 1/15 giây.
âm phản xạ
âm trực tiếp
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm
trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
- Người ta đã làm thí nghiệm như hình 14.2 để nghiên cứu âm phản xạ.
- Thay mặt gương trong thí nghiệm bằng những vật phản xạ khác nhau, người ta đã đi đến kết luận:
- Những vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
- Những vật mềm, có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
C4:Trong các vật sau đây:
Miếng xốp - Ghế đệm mút.
Mặt gương - Tấm kim loại.
Áo len - cao su xốp
Mặt đá hoa - Tường gạch.
Vật nào phản xạ âm tốt ? Vật nào phản xạ âm kém ?
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
C5: Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung để làm giảm tiếng vang. Hãy giải thích tại sao ?
Làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn làm giảm tiếng vang. Âm nghe rõ hơn.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
C6: Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai (hình 14.3). Đồng thời hướng tai về nguồn âm. Hãy giải thích tại sao ?
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến lỗ tai ta giúp ta nghe âm to hơn.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
C7: Người ta thường sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển.
Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây (hình 14.4). Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
Âm truyền từ tàu tới đáy
biển trong 1/2 giây.
Độ sâu của biển là :
S = 1500m/s . 1/2s = 750 (m)
Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang:
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
II. Vật phản xạ tốt - Vật phản xạ kém:
Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm
kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng:
C8: Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong những trường hợp nào sau đây ?
a) Trồng cây xung quanh bệnh viện.
b) Xác định độ sâu của biển.
c) Làm đồ chơi “điện thoại dây”.
d) Làm tường phủ dạ, nhung.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
+ Đọc có thể em chưa biết.
+ Học bài và làm bài tập trong sách bài tập.
+ Chuẩn bị bài 15: “ CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)