Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hai |
Ngày 07/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
HÂN HOAN CHÀO ĐÓN THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 9/5
KIỂM TRA BÀI
1. PC lịch sự
2. PC quan hệ
3. PC về lượng
4. PC về chất
5. PC cách thức
Mẹ tôi là giáo viên dạy học.
A.
B.
C.
D.
E.
Một câu nhịn là chín câu lành.
Lúng túng như gà mắc tóc.
Ông nói gà, bà nói vịt.
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên”
Cho biết các câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A
B
C
D
E
Bài 14:
Tiết 72 – Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
Bài 14
Tiết 72 – TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
I. Các phương châm hội thoại:
II. Xưng hô trong hội thoại:
1. Các từ ngữ xưng hô:
2. “Xưng khiêm, hô tôn”:
Em hiểu câu phương châm trên như thế nào? Hãy tìm ví dụ minh họa cho phương châm xưng hô trên.
Xưng khiêm: tự xưng khiêm tốn.
Ví dụ:
- Ngày xưa: bệ hạ - hạ thần, tiên sinh – tại hạ.
- Ngày nay: quý ông, quý bà – tôi.
Tôn kính, lịch sự.
Hô tôn: gọi mọi người tôn kính.
Bài 14
Tiết 72 – TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
I. Các phương châm hội thoại:
II. Xưng hô trong hội thoại:
1. Các từ ngữ xưng hô:
2. “Xưng khiêm, hô tôn”:
3. Lựa chọn từ ngữ xưng hô:
THẢO LUẬN
(4phút)
Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?
Vì:
Từ ngữ xưng hô trong TV rất
phong phú.
Mỗi từ ngữ xưng hô đều thể
hiện sắc thái biểu cảm riêng.
TÌNH HUỐNG
Chị của em là cô giáo dạy em.
Em sẽ xưng hô như thế nào?
ở nhà, ngoài XH:
ở trường:
cô – em (học sinh).
chị - em.
Người nói
Cha mẹ:
Em:
Bạn bè:
con
anh (chị)
Tôi
- Bác có thể giúp cháu một tay không ạ?
=> Kính trọng.
- Chú mày thì biết gì mà nói.
=> Coi thường, khinh miệt.
- Tớ sắp xong rồi. Cậu đợi tớ với.
=> Thân mật.
Đặc điểm
Nhắc lại
nguyên văn
- Thuật lại
Đặt trong
“…”
Không đặt
trong “…”
Ví dụ
Cách
dẫn
Nội
dung
Bài 14
Tiết 72 – TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
I. Các phương châm hội thoại:
II. Xưng hô trong hội thoại:
III. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn
gián tiếp:
1. Lý thuyết:
Nhắc lại thế nào là cách dẫn trực tiếp? Thế nào là cách dẫn gián tiếp?
CẶP ĐÔI CHIA SẺ
Hãy cùng bạn học tập của mình
thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
2. Xác định cách dẫn được dùng trong
các ví dụ sau:
a. Gần miền có một mụ nào,
Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh.
Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”
Hỏi quê, rằng:“Huyện Lâm Thanh cũng gần”.
b. Hôm qua, cậu ấy hứa với tớ rằng cậu ấy
sẽ đến mà.
Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp.
VD a
VD b
Bài 14
Tiết 72 – TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
I. Các phương châm hội thoại:
II. Xưng hô trong hội thoại:
III. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn
gián tiếp:
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
Đọc đoạn trích sau:
“Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
- Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
- Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Chúa công đi ra chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan”.
(Hoàng Lê nhất thống chí)
Đọc đoạn trích sau:
“Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
- Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
- Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Chúa công đi ra chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan”.
(Hoàng Lê nhất thống chí)
Xác định các từ cần thay đổi trong 2 lời đối thoại trên khi chuyển chúng sang lời dẫn gián tiếp.
2. Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích sang lời dẫn gián tiếp.
- Tôi (ngôi I)
- Tiên sinh (ngôi II)
- Chúa công (ngôi II)
- Nhà vua (ngôi III)
- Ông ấy (ngôi III)
- vua Quang Trung (ngôi III)
Bây giờ
Bấy giờ
Khi chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp thì ta cần chú ý thay đổi những từ ngữ nào?
Từ ngữ thay đổi
Từ ngữ xưng hô
Từ chỉ thời gian
[…]
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu
nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào?
[…]
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người
tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh,
không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc
không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
Ví dụ:
CỦNG CỐ
Giai ®o¹n 1964 - 1975
Cây
văn
học
4
2
3
1
6
5
Nhanh tay Hái hoa
5
Trong các từ sau, từ nào không nằm trong hệ thống từ ngữ xưng hô?
Vì sao?
Ông bố vợ tương lai mời chàng rể uống nước, anh chàng trả lời:
A. Cảm ơn! Con không khát.
B. Cảm ơn! Cháu vừa mới uống.
C. Cảm ơn! Bản thân không khát.
C
Nhận xét cách xưng hô của tác giả trong 2 câu thơ sau:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
(Viếng lăng Bác – Viễn Phương)
Thân mật, gần gũi và kính trọng Bác.
Xác định từ xưng hô trong câu thơ sau và cho biết sắc thái biểu cảm của
cách xưng hô đó:
Ta là Một, là Riêng, là Thứ nhất
Chẳng có ai sánh nổi cùng ta.
(Xuân Diệu)
Sự tự tin, kiêu hãnh.
Bác Hồ đã từng nói: Không có gì quý hơn độc lập tự do .
Câu văn sau sử dụng cách dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
Vì sao em biết?
“
”
Xác định từ xưng hô trong câu sau và
cho biết sắc thái biểu cảm của cách xưng đó:
Thôi! Ba đi nghe con! – Anh Sáu khe khẽ nói.
(Trích Chiếc lược ngà)
Thân mật, gần gũi.
Trước khi đi làm, mẹ dặn là: anh phải ở nhà học bài đấy.
Câu văn trên sử dụng:
A. Cách dẫn trực tiếp.
B. Cách dẫn gián tiếp.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
B
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Vận dụng các cách xưng hô trong giao tiếp hằng ngày.
Tìm lời đối thoại trong các văn bản đã học và chuyển sang lời dẫn gián tiếp.
Chuẩn bị: Chiếc lược ngà
+ Đọc và tóm tắt văn bản.
+ Phân tích tình cảm của bé Thu dành cho anh Sáu và ngược lại.
+ Nhận xét tính cách của bé Thu.
+ Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm?
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Xin chân thành cảm ơn!
KIỂM TRA BÀI
1. PC lịch sự
2. PC quan hệ
3. PC về lượng
4. PC về chất
5. PC cách thức
Mẹ tôi là giáo viên dạy học.
A.
B.
C.
D.
E.
Một câu nhịn là chín câu lành.
Lúng túng như gà mắc tóc.
Ông nói gà, bà nói vịt.
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên”
Cho biết các câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A
B
C
D
E
Bài 14:
Tiết 72 – Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
Bài 14
Tiết 72 – TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
I. Các phương châm hội thoại:
II. Xưng hô trong hội thoại:
1. Các từ ngữ xưng hô:
2. “Xưng khiêm, hô tôn”:
Em hiểu câu phương châm trên như thế nào? Hãy tìm ví dụ minh họa cho phương châm xưng hô trên.
Xưng khiêm: tự xưng khiêm tốn.
Ví dụ:
- Ngày xưa: bệ hạ - hạ thần, tiên sinh – tại hạ.
- Ngày nay: quý ông, quý bà – tôi.
Tôn kính, lịch sự.
Hô tôn: gọi mọi người tôn kính.
Bài 14
Tiết 72 – TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
I. Các phương châm hội thoại:
II. Xưng hô trong hội thoại:
1. Các từ ngữ xưng hô:
2. “Xưng khiêm, hô tôn”:
3. Lựa chọn từ ngữ xưng hô:
THẢO LUẬN
(4phút)
Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?
Vì:
Từ ngữ xưng hô trong TV rất
phong phú.
Mỗi từ ngữ xưng hô đều thể
hiện sắc thái biểu cảm riêng.
TÌNH HUỐNG
Chị của em là cô giáo dạy em.
Em sẽ xưng hô như thế nào?
ở nhà, ngoài XH:
ở trường:
cô – em (học sinh).
chị - em.
Người nói
Cha mẹ:
Em:
Bạn bè:
con
anh (chị)
Tôi
- Bác có thể giúp cháu một tay không ạ?
=> Kính trọng.
- Chú mày thì biết gì mà nói.
=> Coi thường, khinh miệt.
- Tớ sắp xong rồi. Cậu đợi tớ với.
=> Thân mật.
Đặc điểm
Nhắc lại
nguyên văn
- Thuật lại
Đặt trong
“…”
Không đặt
trong “…”
Ví dụ
Cách
dẫn
Nội
dung
Bài 14
Tiết 72 – TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
I. Các phương châm hội thoại:
II. Xưng hô trong hội thoại:
III. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn
gián tiếp:
1. Lý thuyết:
Nhắc lại thế nào là cách dẫn trực tiếp? Thế nào là cách dẫn gián tiếp?
CẶP ĐÔI CHIA SẺ
Hãy cùng bạn học tập của mình
thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
2. Xác định cách dẫn được dùng trong
các ví dụ sau:
a. Gần miền có một mụ nào,
Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh.
Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”
Hỏi quê, rằng:“Huyện Lâm Thanh cũng gần”.
b. Hôm qua, cậu ấy hứa với tớ rằng cậu ấy
sẽ đến mà.
Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp.
VD a
VD b
Bài 14
Tiết 72 – TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
I. Các phương châm hội thoại:
II. Xưng hô trong hội thoại:
III. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn
gián tiếp:
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
Đọc đoạn trích sau:
“Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
- Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
- Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Chúa công đi ra chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan”.
(Hoàng Lê nhất thống chí)
Đọc đoạn trích sau:
“Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
- Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
- Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Chúa công đi ra chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan”.
(Hoàng Lê nhất thống chí)
Xác định các từ cần thay đổi trong 2 lời đối thoại trên khi chuyển chúng sang lời dẫn gián tiếp.
2. Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích sang lời dẫn gián tiếp.
- Tôi (ngôi I)
- Tiên sinh (ngôi II)
- Chúa công (ngôi II)
- Nhà vua (ngôi III)
- Ông ấy (ngôi III)
- vua Quang Trung (ngôi III)
Bây giờ
Bấy giờ
Khi chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp thì ta cần chú ý thay đổi những từ ngữ nào?
Từ ngữ thay đổi
Từ ngữ xưng hô
Từ chỉ thời gian
[…]
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu
nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào?
[…]
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người
tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh,
không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc
không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
Ví dụ:
CỦNG CỐ
Giai ®o¹n 1964 - 1975
Cây
văn
học
4
2
3
1
6
5
Nhanh tay Hái hoa
5
Trong các từ sau, từ nào không nằm trong hệ thống từ ngữ xưng hô?
Vì sao?
Ông bố vợ tương lai mời chàng rể uống nước, anh chàng trả lời:
A. Cảm ơn! Con không khát.
B. Cảm ơn! Cháu vừa mới uống.
C. Cảm ơn! Bản thân không khát.
C
Nhận xét cách xưng hô của tác giả trong 2 câu thơ sau:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
(Viếng lăng Bác – Viễn Phương)
Thân mật, gần gũi và kính trọng Bác.
Xác định từ xưng hô trong câu thơ sau và cho biết sắc thái biểu cảm của
cách xưng hô đó:
Ta là Một, là Riêng, là Thứ nhất
Chẳng có ai sánh nổi cùng ta.
(Xuân Diệu)
Sự tự tin, kiêu hãnh.
Bác Hồ đã từng nói: Không có gì quý hơn độc lập tự do .
Câu văn sau sử dụng cách dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
Vì sao em biết?
“
”
Xác định từ xưng hô trong câu sau và
cho biết sắc thái biểu cảm của cách xưng đó:
Thôi! Ba đi nghe con! – Anh Sáu khe khẽ nói.
(Trích Chiếc lược ngà)
Thân mật, gần gũi.
Trước khi đi làm, mẹ dặn là: anh phải ở nhà học bài đấy.
Câu văn trên sử dụng:
A. Cách dẫn trực tiếp.
B. Cách dẫn gián tiếp.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
B
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Vận dụng các cách xưng hô trong giao tiếp hằng ngày.
Tìm lời đối thoại trong các văn bản đã học và chuyển sang lời dẫn gián tiếp.
Chuẩn bị: Chiếc lược ngà
+ Đọc và tóm tắt văn bản.
+ Phân tích tình cảm của bé Thu dành cho anh Sáu và ngược lại.
+ Nhận xét tính cách của bé Thu.
+ Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm?
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)