Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại)

Chia sẻ bởi Phạm Tuân | Ngày 07/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:

Có 5 phương châm hội thoại:
A, phương châm về lượng
B, phương châm về chất
C, phương châm quan hệ
D, phương châm cách thức
E, phương châm lịch sự.
? Em hãy nêu các phương châm hội thoại đã học?
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Có 5 phương châm hội thoại:
A, phương châm về lượng
B, phương châm về chất
C, phương châm quan hệ
D, phương châm cách thức
E, phương châm lịch sự.

Cho biết thế nào là phương châm về lượng?
Phương châm về lượng: Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Có 5 phương châm hội thoại:
A, phương châm về lượng
B, phương châm về chất
C, phương châm quan hệ
D, phương châm cách thức
E, phương châm lịch sự.
Phương châm về chất được thể hiện như thế nào?
Phương châm về chất: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Có 5 phương châm hội thoại:
A, phương châm về lượng
B, phương châm về chất
C, phương châm quan hệ
D, phương châm cách thức
E, phương châm lịch sự.
Em hãy nhắc lại nội dung của phương châm quan hệ?
Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Có 5 phương châm hội thoại:
A, phương châm về lượng
B, phương châm về chất
C, phương châm quan hệ
D, phương châm cách thức
E, phương châm lịch sự.
Phương châm cách thức là gì?
Phương châm cách thức: Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, cần tránh nói mơ hồ.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Có 5 phương châm hội thoại:
A, phương châm về lượng
B, phương châm về chất
C, phương châm quan hệ
D, phương châm cách thức
E, phương châm lịch sự.
Phương châm lịch sự được thể hiện như thế nào?
Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Có 5 phương châm hội thoại:
A, phương châm về lượng
B, phương châm về chất
C, phương châm quan hệ
D, phương châm cách thức
E, phương châm lịch sự.
Ví dụ:
A: Mai cậu có về quê với tớ không?
B: Tớ đi đá bóng cho lớp 9A2.
Theo em, trong ví dụ trên phương châm hội thoại nào đã bị vi phạm
Câu trả lời của B vi phạm phương châm quan hệ; vì không nói vào đề tài giao tiếp.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Có 5 phương châm hội thoại:
A, phương châm về lượng
B, phương châm về chất
C, phương châm quan hệ
D, phương châm cách thức
E, phương châm lịch sự.
2. Bài tập 2:
Hãy kể lại một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ?
Ví dụ:
A: Mai cậu có đi đá bóng không?
B: Để tớ xem thế nào đã.
=>Câu trả lời của B Vi phạm phương châm cách thức.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:

Kể một số từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt?
Một số từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt: Tôi, tao, tớ, chúng tao, hắn, y, gã, bạn, các bạn….
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Một số từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt: Tôi, tao, tớ, chúng tao, hắn, y, gã, bạn, các bạn….

Hãy cho biết từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt có đặc điểm gì? Ví dụ?
- Phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm.
Ví dụ:
+Tôi, tao, tớ, mình.
+Chúng tôi, chúng tao.
+Anh, em, chú, bác, cô, dì.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Một số từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt: Tôi, tao, tớ, chúng tao, hắn, y, gã, bạn, các bạn….
2. Bài tập 2:
Trong Tiếng Việt, xưng hô cần tuân thủ phương châm:
`` xưng khiêm, hô tôn ``. Em hiểu phương châm đó như thế nào ?
? Lấy ví dụ minh hoạ?
Phương châm: Xưng khiêm hô tôn có nghĩa là khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính.
Ví dụ: Phụ huynh HS cũng gọi thầy giáo là thầy.
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Một số từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt: Tôi, tao, tớ, chúng tao, hắn, y, gã, bạn, các bạn….
2. Bài tập 2:
Phương châm: Xưng khiêm hô tôn có nghĩa là khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính.
3. Bài tập 3:
Qua việc phân tích hai tình huống trên, hãy thảo luận: Vì sao trong Tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến lựa chọn từ ngữ xưng hô?
Tình huống 1:
Bạn Nam năm nay 14 tuổi. Bạn thảo 10 tuổi. Bố bạn Thảo là anh trai bố bạn Nam. Vậy bạn Nam phải xưng hô với bạn Thảo như thế nào?
Tình huống 2:
Mẹ bạn Quỳnh là giáo viên dạy bộ môn Văn lớp 9. Bạn Quỳnh cũng đang học lớp 9 tại trường mẹ bạn giảng dạy. Vậy bạn Quỳnh sẽ xưng hô với mẹ như thế nào khi ở nhà và khi đến trương?
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
Một số từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt: Tôi, tao, tớ, chúng tao, hắn, y, gã, bạn, các bạn….
2. Bài tập 2:
Phương châm: Xưng khiêm hô tôn có nghĩa là khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính.
3. Bài tập 3:
=>Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp ( thân mật hay xã giao ) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe ( thân hay sơ, khinh hay trọng ).
Vì thế cần lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ giao tiếp thì người nói sẽ đạt được kết quả giao tiếp như mong muốn.
Qua việc phân tích hai tình huống trên, hãy thảo luận: Vì sao trong Tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến lựa chọn từ ngữ xưng hô?
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
III. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
1. Bài tập 1:


Em hãy hoàn thành bài tập sau bằng cách chọn đúng hoặc sai?
Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.

Bạn trả lời chính xác. Click bất cứ đâu để tiếp tục
Bạn trả lời chưa chính xác. Đáp án đúng là A. Click bất cứ đâu để tiếp tục
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
III. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
1. Bài tập 1:
Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hay của nhân vật. Lời dẫn trực tiếp đặt trong dấu ngoặc kép.


Cách dẫn trực tiếp là gì?
Cách dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp; Lời dẫn gián tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.

Bạn trả lời chính xác. Click bất cứ đâu để tiếp tục
Bạn trả lời chưa chính xác. Đáp án đúng là B vì lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép. Click bất cứ đâu để tiếp tục
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
III. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
1. Bài tập 1:
Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hay của nhân vật. Lời dẫn trực tiếp đặt trong dấu ngoặc kép.
Cách dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.



Cách dẫn gián tiếp là gì?
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
III. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
1. Bài tập 1:
Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hay của nhân vật. Lời dẫn trực tiếp đặt trong dấu ngoặc kép.
Cách dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.
2. Bài tập 2:
THẢO LUẬN
? Chuyển những lời đối thoai trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp?
Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
-Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự.Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
- Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa mới tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu thế nên đánh, nên giữ ra sao. Chúa công đi ra chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi rằng quân Thanh sang đánh, nhà vua sắp đem binh ra chống cự.Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, Nguyễn Thếp nghĩ như thế nào?
Thiếp nói rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa mới tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu thế nên đánh, nên giữ ra sao. Nhà vua đi ra chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
Hãy phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?
- Thay đổi ngôi kể:
Từ chỉ thời gian: bây giờ => bấy giờ.
- Tỉnh lược từ chỉ địa điểm: đây.
Chuyển thành lời dẫn gián tiếp
Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Bài tập về nhà:
Viết một đoạn văn có sử dụng lời dẫn gián tiếp?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Tuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)