Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại)
Chia sẻ bởi Lê Thị Nguyệt |
Ngày 07/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Kiểm tra bài cũ
1)Điền những từ đồng nghĩa nhưng khác âm vào các cột
phương ngữ Trung và phương ngữ Nam?
Ba (tía)
Má
Cái chén
Trái
Trái
Cái chén (đọi)
Mạ
Ba (bọ)
Kiểm tra bài cũ
2)Điền những từ đồng âm nhưng khác nghĩa vào các cột
phương ngữ Trung và phương ngữ Nam?
Bắp (ngô)
Nỏ (cái nỏ)
Nỏ (không)
Bắp (ngô)
TIẾT 73
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
NGỮ VĂN 9
Người thực hiện
Lê Thị Nguyệt
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. N?i dung:
Hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học?
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Phương châm
về lượng
Phương châm
về chất
Phương châm
quan hệ
Phương châm
cách thức
Phương châm
lịch sự
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin
là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch;
tránh cách nói mơ hồ.
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. N?i dung
2. M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Nào, chúng ta cùng kể cho nhau nghe một số tình huống giao tiếp mà trong đó có một hay một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ.
Th?y s? k? cho câc em nghe m?t cđu chuy?n vă th? doân nhđn v?t trong truy?n dê khng tuđn th? phuong chđm h?i tho?i năo nhĩ!
?! ng bâc si th?t dêng tr vă dê vi ph?m phuong chđm quan h? m?t r?i!
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Khoảng 10 giờ tối, ông bác sĩ nhận được cú điện thoại của một khách quen ở vùng quê.
Ông khách nói, giọng hoảng hốt:
-Thưa bác sĩ, thằng bé nhà tôi nuốt cây bút bi của tôi rồi. Bây giờ biết làm thế nào?
Xin bác sĩ đến ngay cho.
-Tôi lên đường ngay. Nhưng mưa to gió lớn thế này, đường vào làng ông lại lầy lội, phải một tiếng rưỡi nữa tôi mới đến nơi được.
-Thế trong khi chờ bác sĩ đến, tôi biết làm thế nào?
-Ông chịu khó dùng tạm bút chì vậy.
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Nội dung
2. Một số tình huống giao tiếp
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1.Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Các em hãy nêu những từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt?
1. CÁC TỪ NGỮ XƯNG HÔ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG VIỆT
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Ngoài ra trong tiếng Việt còn dùng các danh từ chỉ mối quan hệ họ hàng để xưng hô: Ông, bà, cô, dì, chú, bác . / các ông, các bà, các cô, các bác .
Hoặc các từ ngữ chỉ chức vụ như: Bí thư, chủ tịch, thầy .
1. Caùc töø ngöõ xöng hoâ thoâng duïng trong tieáng vieät
Vậy cách dùng các từ ngữ xưng hô như thế nào các em nhỉ?
Thưa thầy, phải căn cứ theo đối tượng và các đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho phù hợp ạ!
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. N?i dung
2. M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1)Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
2)"Xung khiím h tn" trong Ti?ng Vi?t":
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Các em hiểu thế nào là “xưng khiêm hô tôn”?
Thưa thầy, “xưng khiêm hô tôn” là khi xưng hô người nói phải tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính ạ!
“Xưng khiêm hô tôn” trong Tiếng Việt xưa và nay
Hạ thần
Bần sĩ
Bần tăng
Thảo dân
…
Bệ hạ
Tướng quân
Ngài
Chàng
…
Em
Con
Cháu
…
Ngài
Bác
Ông
Anh
…
I. Câc phuong chđm h?i tho?i:
1. N?i dung:
2. M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
II.Xung h trong h?i tho?i:
1)Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
2)"Xung khiím h tn trong Ti?ng Vi?t":
3)S? l?a ch?n t? ng? xung h:
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô
Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?
Vì mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp(thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe(thân hay sơ, khinh hay trọng…)
Lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ đạt được kết quả giao tiếp.
I. Câc phuong chđm h?i tho?i:
1. N?i dung:
2. M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
II.Xung h trong h?i tho?i:
1)Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
2)"Xung khiím h tn trong Ti?ng Vi?t":
3)S? l?a ch?n t? ng? xung h:
III.Câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p:
1)Phđn bi?t khâi ni?m câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Làm sao ta có thể phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
Lời dẫn trực tiếp
Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép (“…”).
Lời dẫn gián tiếp
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp;lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.
1)Phđn bi?t khâi ni?m câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p :
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
II. Cách dẫn trực tiếp – cách dẫn gián tiếp
1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp
2) Bài tập: Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu bên dưới
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ
cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
-Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
-Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không biết thế nên đánh hay giữ ra sao. Chúa công ra đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào. Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quan ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh hay giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không qua mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
Tôi (ngôi thứ nhất)
Chúa công (ngôi thứ hai)
bây giờ
bấy giờ
(tỉnh lược)
Nhà vua (ngôi thứ ba)
Vua Quang Trung(ngôi thứ 3)
đây
Những thay đổi từ ngữ:
Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp:
nhà vua
bấy giờ
vua Quang Trung
I. Câc phuong chđm h?i tho?i:
1)N?i dung:
2)M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
II.Xung h trong h?i tho?i:
1)Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
2)"Xung khiím h tn trong Ti?ng Vi?t":
3)S? l?a ch?n t? ng? xung h:
III.Câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p:
1)Phđn bi?t khâi ni?m câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p
2)Băi t?p v? l?i d?n tr?c ti?p vă l?i d?n giân ti?p
IV.Luy?n t?p:
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Đuổi hình bắt chữ
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
Một câu ca dao VN
1
2
4
6
3
5
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm kĩ các khái niệm và cách vận dụng về :
2. Chuẩn bị: Kiểm tra phần tiếng Việt.
a) Các phương châm hội thoại.
b) Xưng hô trong hội thoại..
c) Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết học đến đây là kết thúc
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Hẹn gặp lại
Lê Thị Nguyệt
2. Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh:
Meo…meo...
Chúng tôi là họ nhà “mèo”
2. Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh:
Cú…cú…
Trông tôi có xinh không? Tôi là dòng dõi nhà “cú” đấy!
3.Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
→Mô tả đám mây một cách sống động, cụ thể.
TIẾT 53: T?NG K?T V? T? V?NG
I. T? tu?ng thanh vă t? tu?ng hnh:
a)Từ tượng thanh:
b)Từ tượng hình:
II.M?t s? phĩp tu t? t? v?ng:
1.Khái niệm:
14
14
Hãy sắp xếp các khái niệm sao cho phù hợp:
a)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác
có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt
b)Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt
c)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
d)Là gọi , tả con vật, đồ vật, cây cối…bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới
loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con người…
b)Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt
a)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác
có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt
c)Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên SV, HT khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
d)Là gọi , tả con vật, đồ vật, cây cối…bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới
loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con người…
Hãy sắp xếp các khái niệm sao cho phù hợp:
e) Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránhsự thô tục,
thiếu lịch sự…
f) Là biện pháp tu từ phóng đạimức độ, qui mô, tính chất
Của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, nhằm
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…
g)Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị
h)Là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.
e) Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránhsự thô tục,
thiếu lịch sự…
f) Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất
Của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, nhằm
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…
g)Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị
h)Là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.
NGỮ VĂN 9
BÀI GIẢNG
2.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích Truyện Kiều):
Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá con xanh cây.
b) Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
c)Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
d)Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e)Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Ẩn dụ
So sánh:
Nói quá:
Nói quá:
Chơi chữ:
Hoa, cánhKiều và cuộc đời của nàng
Lá, câyGia đình Kiều và cuộc sống của họ
Tiếng đàn của Kiều-Âm thanh của tự nhiên
Nhấn mạnh tài năng âm nhạc thiên phú.
Làm nổi bật, gây ấn tượng
tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều
Cực tả sự xa cách về cảnh ngộ, thân phận
của Thúc Sinh và Thúy Kiều
Sự oái oăm của cuộc đời
Quan niệm về thuyết “Tài mệnh tương đố”
TIẾT 53: T?NG K?T V? T? V?NG
I. T? tu?ng thanh vă t? tu?ng hnh:
a)Từ tượng thanh:
b)Từ tượng hình:
II.M?t s? phĩp tu t? t? v?ng:
1.Khái niệm:
2.Bài tập:
*Câu 2:
14
*Câu 3:
3.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu (đoạn) sau:
a) Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(Ca dao)
b) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi- Bình Ngô đại cáo)
c) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(HCM - Cảnh khuya)
d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(HCM – Ngắm trăng)
e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
(NKĐ- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)
“Còn”
Điệp ngữ:
“Say sưa”.
So sánh:
Nói quá:
Nhân hóa:
Ẩn dụ:
Từ đa nghĩa:
Bày tỏ tình cảm kín đáo,
tế nhị, mà mạnh mẽ.
Nhấn mạnh sự lớn mạnh không ngừng
của nghĩa quân Lam Sơn; thể hiện chất
lãng mạn và hiện thực của một chién sĩ
mang tâm hồn thi sĩ.
Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh
của tiếng suối , sự huyền ảo của cảnh
rừng và tâm trạng thao thức của nhân vật
trữ tình dưới đêm trăng.
Thiên nhiên sống động, có hồn; sự giao cảm
đầy lãng mạn giữa nhân vật trữ tình
và thiên nhiên.
Con là nguồn sống, là niềm tin , là niềm
kiêu hãnh của mẹ.
N
D
U
Trò
chơi
ô
chữ
TÌM TÁC GIẢ - TÁC PHẨM- CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1
N
3
5
?3
6
7
?1
?5
4
?4
?6
?7
?2
G
U
G
Y
U
Ê
Â
N
D
K
8
?8
2
H
O
A
H
N
Â
N
K?
Hàng ngang số 1(gồm 4 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên
sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 2(gồm 8 ô chữ):
Tên tác giả
Tác giả của: “Thanh Hiên thi tập”,
“Bắc hành tạp lục”,
“Đoạn trường tân thanh”
v.v…
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 3 (gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi, tả con vật, đồ vật,cây cối…bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật,
cây cối…trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 4(gồm 6 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm…
bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm…
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 5(gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh .
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 6(gồm 15 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ,
nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 7(gồm 14 ô chữ):
Câu nói thể hiện
nghĩa khí của nhân vật
Nhớ câu…………………………………,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.
(Lục Vân Tiên)
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 8(gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ
để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu
văn hấp dẫn, thú vị.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Từ khóa (gồm 10 ô chữ):
Một kiệt tác bất hủ của nền
văn học trung đại Việt Nam
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Tác phẩm còn có tên là
“Đoạn Trường Tân Thanh”
THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Kiểm tra bài cũ
1)Điền những từ đồng nghĩa nhưng khác âm vào các cột
phương ngữ Trung và phương ngữ Nam?
Ba (tía)
Má
Cái chén
Trái
Trái
Cái chén (đọi)
Mạ
Ba (bọ)
Kiểm tra bài cũ
2)Điền những từ đồng âm nhưng khác nghĩa vào các cột
phương ngữ Trung và phương ngữ Nam?
Bắp (ngô)
Nỏ (cái nỏ)
Nỏ (không)
Bắp (ngô)
TIẾT 73
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
NGỮ VĂN 9
Người thực hiện
Lê Thị Nguyệt
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. N?i dung:
Hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học?
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Phương châm
về lượng
Phương châm
về chất
Phương châm
quan hệ
Phương châm
cách thức
Phương châm
lịch sự
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin
là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch;
tránh cách nói mơ hồ.
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. N?i dung
2. M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Nào, chúng ta cùng kể cho nhau nghe một số tình huống giao tiếp mà trong đó có một hay một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ.
Th?y s? k? cho câc em nghe m?t cđu chuy?n vă th? doân nhđn v?t trong truy?n dê khng tuđn th? phuong chđm h?i tho?i năo nhĩ!
?! ng bâc si th?t dêng tr vă dê vi ph?m phuong chđm quan h? m?t r?i!
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Khoảng 10 giờ tối, ông bác sĩ nhận được cú điện thoại của một khách quen ở vùng quê.
Ông khách nói, giọng hoảng hốt:
-Thưa bác sĩ, thằng bé nhà tôi nuốt cây bút bi của tôi rồi. Bây giờ biết làm thế nào?
Xin bác sĩ đến ngay cho.
-Tôi lên đường ngay. Nhưng mưa to gió lớn thế này, đường vào làng ông lại lầy lội, phải một tiếng rưỡi nữa tôi mới đến nơi được.
-Thế trong khi chờ bác sĩ đến, tôi biết làm thế nào?
-Ông chịu khó dùng tạm bút chì vậy.
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Nội dung
2. Một số tình huống giao tiếp
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1.Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Các em hãy nêu những từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt?
1. CÁC TỪ NGỮ XƯNG HÔ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG VIỆT
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Ngoài ra trong tiếng Việt còn dùng các danh từ chỉ mối quan hệ họ hàng để xưng hô: Ông, bà, cô, dì, chú, bác . / các ông, các bà, các cô, các bác .
Hoặc các từ ngữ chỉ chức vụ như: Bí thư, chủ tịch, thầy .
1. Caùc töø ngöõ xöng hoâ thoâng duïng trong tieáng vieät
Vậy cách dùng các từ ngữ xưng hô như thế nào các em nhỉ?
Thưa thầy, phải căn cứ theo đối tượng và các đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho phù hợp ạ!
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. N?i dung
2. M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
1)Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
2)"Xung khiím h tn" trong Ti?ng Vi?t":
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Các em hiểu thế nào là “xưng khiêm hô tôn”?
Thưa thầy, “xưng khiêm hô tôn” là khi xưng hô người nói phải tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính ạ!
“Xưng khiêm hô tôn” trong Tiếng Việt xưa và nay
Hạ thần
Bần sĩ
Bần tăng
Thảo dân
…
Bệ hạ
Tướng quân
Ngài
Chàng
…
Em
Con
Cháu
…
Ngài
Bác
Ông
Anh
…
I. Câc phuong chđm h?i tho?i:
1. N?i dung:
2. M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
II.Xung h trong h?i tho?i:
1)Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
2)"Xung khiím h tn trong Ti?ng Vi?t":
3)S? l?a ch?n t? ng? xung h:
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô
Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?
Vì mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp(thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe(thân hay sơ, khinh hay trọng…)
Lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ đạt được kết quả giao tiếp.
I. Câc phuong chđm h?i tho?i:
1. N?i dung:
2. M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
II.Xung h trong h?i tho?i:
1)Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
2)"Xung khiím h tn trong Ti?ng Vi?t":
3)S? l?a ch?n t? ng? xung h:
III.Câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p:
1)Phđn bi?t khâi ni?m câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Làm sao ta có thể phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
Lời dẫn trực tiếp
Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép (“…”).
Lời dẫn gián tiếp
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp;lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.
1)Phđn bi?t khâi ni?m câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p :
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
II. Cách dẫn trực tiếp – cách dẫn gián tiếp
1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp
2) Bài tập: Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu bên dưới
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ
cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
-Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
-Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không biết thế nên đánh hay giữ ra sao. Chúa công ra đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào. Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quan ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh hay giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không qua mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
Tôi (ngôi thứ nhất)
Chúa công (ngôi thứ hai)
bây giờ
bấy giờ
(tỉnh lược)
Nhà vua (ngôi thứ ba)
Vua Quang Trung(ngôi thứ 3)
đây
Những thay đổi từ ngữ:
Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp:
nhà vua
bấy giờ
vua Quang Trung
I. Câc phuong chđm h?i tho?i:
1)N?i dung:
2)M?t s? tnh hu?ng giao ti?p :
II.Xung h trong h?i tho?i:
1)Câc t? ng? xung h thng d?ng trong Ti?ng Vi?t:
2)"Xung khiím h tn trong Ti?ng Vi?t":
3)S? l?a ch?n t? ng? xung h:
III.Câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p:
1)Phđn bi?t khâi ni?m câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p
2)Băi t?p v? l?i d?n tr?c ti?p vă l?i d?n giân ti?p
IV.Luy?n t?p:
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Đuổi hình bắt chữ
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
Một câu ca dao VN
1
2
4
6
3
5
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm kĩ các khái niệm và cách vận dụng về :
2. Chuẩn bị: Kiểm tra phần tiếng Việt.
a) Các phương châm hội thoại.
b) Xưng hô trong hội thoại..
c) Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết học đến đây là kết thúc
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Hẹn gặp lại
Lê Thị Nguyệt
2. Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh:
Meo…meo...
Chúng tôi là họ nhà “mèo”
2. Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh:
Cú…cú…
Trông tôi có xinh không? Tôi là dòng dõi nhà “cú” đấy!
3.Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
→Mô tả đám mây một cách sống động, cụ thể.
TIẾT 53: T?NG K?T V? T? V?NG
I. T? tu?ng thanh vă t? tu?ng hnh:
a)Từ tượng thanh:
b)Từ tượng hình:
II.M?t s? phĩp tu t? t? v?ng:
1.Khái niệm:
14
14
Hãy sắp xếp các khái niệm sao cho phù hợp:
a)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác
có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt
b)Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt
c)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
d)Là gọi , tả con vật, đồ vật, cây cối…bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới
loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con người…
b)Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt
a)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác
có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt
c)Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên SV, HT khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
d)Là gọi , tả con vật, đồ vật, cây cối…bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới
loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con người…
Hãy sắp xếp các khái niệm sao cho phù hợp:
e) Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránhsự thô tục,
thiếu lịch sự…
f) Là biện pháp tu từ phóng đạimức độ, qui mô, tính chất
Của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, nhằm
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…
g)Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị
h)Là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.
e) Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránhsự thô tục,
thiếu lịch sự…
f) Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất
Của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, nhằm
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…
g)Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị
h)Là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.
NGỮ VĂN 9
BÀI GIẢNG
2.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích Truyện Kiều):
Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá con xanh cây.
b) Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
c)Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
d)Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e)Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Ẩn dụ
So sánh:
Nói quá:
Nói quá:
Chơi chữ:
Hoa, cánhKiều và cuộc đời của nàng
Lá, câyGia đình Kiều và cuộc sống của họ
Tiếng đàn của Kiều-Âm thanh của tự nhiên
Nhấn mạnh tài năng âm nhạc thiên phú.
Làm nổi bật, gây ấn tượng
tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều
Cực tả sự xa cách về cảnh ngộ, thân phận
của Thúc Sinh và Thúy Kiều
Sự oái oăm của cuộc đời
Quan niệm về thuyết “Tài mệnh tương đố”
TIẾT 53: T?NG K?T V? T? V?NG
I. T? tu?ng thanh vă t? tu?ng hnh:
a)Từ tượng thanh:
b)Từ tượng hình:
II.M?t s? phĩp tu t? t? v?ng:
1.Khái niệm:
2.Bài tập:
*Câu 2:
14
*Câu 3:
3.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu (đoạn) sau:
a) Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(Ca dao)
b) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi- Bình Ngô đại cáo)
c) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(HCM - Cảnh khuya)
d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(HCM – Ngắm trăng)
e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
(NKĐ- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)
“Còn”
Điệp ngữ:
“Say sưa”.
So sánh:
Nói quá:
Nhân hóa:
Ẩn dụ:
Từ đa nghĩa:
Bày tỏ tình cảm kín đáo,
tế nhị, mà mạnh mẽ.
Nhấn mạnh sự lớn mạnh không ngừng
của nghĩa quân Lam Sơn; thể hiện chất
lãng mạn và hiện thực của một chién sĩ
mang tâm hồn thi sĩ.
Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh
của tiếng suối , sự huyền ảo của cảnh
rừng và tâm trạng thao thức của nhân vật
trữ tình dưới đêm trăng.
Thiên nhiên sống động, có hồn; sự giao cảm
đầy lãng mạn giữa nhân vật trữ tình
và thiên nhiên.
Con là nguồn sống, là niềm tin , là niềm
kiêu hãnh của mẹ.
N
D
U
Trò
chơi
ô
chữ
TÌM TÁC GIẢ - TÁC PHẨM- CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1
N
3
5
?3
6
7
?1
?5
4
?4
?6
?7
?2
G
U
G
Y
U
Ê
Â
N
D
K
8
?8
2
H
O
A
H
N
Â
N
K?
Hàng ngang số 1(gồm 4 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên
sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 2(gồm 8 ô chữ):
Tên tác giả
Tác giả của: “Thanh Hiên thi tập”,
“Bắc hành tạp lục”,
“Đoạn trường tân thanh”
v.v…
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 3 (gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi, tả con vật, đồ vật,cây cối…bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật,
cây cối…trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 4(gồm 6 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm…
bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm…
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 5(gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh .
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 6(gồm 15 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ,
nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 7(gồm 14 ô chữ):
Câu nói thể hiện
nghĩa khí của nhân vật
Nhớ câu…………………………………,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.
(Lục Vân Tiên)
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 8(gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ
để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu
văn hấp dẫn, thú vị.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Từ khóa (gồm 10 ô chữ):
Một kiệt tác bất hủ của nền
văn học trung đại Việt Nam
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Tác phẩm còn có tên là
“Đoạn Trường Tân Thanh”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)