Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại)

Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Trang | Ngày 07/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Phương châm
về lượng
Phương châm
về chất
Phương châm
quan hệ
Phương châm
cách thức
Phương châm
lịch sự
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin
là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch;
tránh cách nói mơ hồ.
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
M?t s? t�nh hu?ng giao ti?p :



Khoảng 10 giờ tối, ông bác sĩ nhận được cú điện thoại của một khách quen ở vùng quê.
Ông khách nói, giọng hoảng hốt:
-Thưa bác sĩ, thằng bé nhà tôi nuốt cây bút bi của tôi rồi. Bây giờ biết làm thế nào?
Xin bác sĩ đến ngay cho.
-Tôi lên đường ngay. Nhưng mưa to gió lớn thế này, đường vào làng ông lại lầy lội, phải một tiếng rưỡi nữa tôi mới đến nơi được.
-Thế trong khi chờ bác sĩ đến, tôi biết làm thế nào?
-Ông chịu khó dùng tạm bút chì vậy.

Ngoài ra trong tiếng Việt còn dùng các danh từ chỉ mối quan hệ họ hàng để xưng hô: Ông, bà, cô, dì, chú, bác . / các ông, các bà, các cô, các bác .
Hoặc các từ ngữ chỉ chức vụ như: Bí thư, chủ tịch, thầy .
“Xưng khiêm hô tôn” là khi xưng hô người nói phải tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính .
“Xưng khiêm hô tôn” trong Tiếng Việt xưa và nay
Hạ thần
Bần sĩ
Bần tăng
Thảo dân

Bệ hạ
Tướng quân
Ngài
Chàng

Em
Con
Cháu

Ngài
Bác
Ông
Anh

Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô
Vì mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp(thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe(thân hay sơ, khinh hay trọng…)
Lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ đạt được kết quả giao tiếp.
Lời dẫn trực tiếp
Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép (“…”).
Lời dẫn gián tiếp
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp;lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.
Phđn bi?t khâi ni?m câch d?n tr?c ti?p vă câch d?n giân ti?p :


2) Bài tập: Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu bên dưới
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ
cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
-Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
-Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không biết thế nên đánh hay giữ ra sao. Chúa công ra đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào. Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quan ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh hay giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không qua mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
Tôi (ngôi thứ nhất)
Chúa công (ngôi thứ hai)
bây giờ
bấy giờ
(tỉnh lược)
Nhà vua (ngôi thứ ba)
Vua Quang Trung(ngôi thứ 3)
đây
Những thay đổi từ ngữ:
Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp:
nhà vua
bấy giờ
vua Quang Trung
Đuổi hình bắt chữ
Lời nói, chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
Một câu ca dao VN
1
2
4
6
3
5
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm kĩ các khái niệm và cách vận dụng về :
2. Chuẩn bị: Kiểm tra phần tiếng Việt.
a) Các phương châm hội thoại.
b) Xưng hô trong hội thoại..
c) Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)