Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại)

Chia sẻ bởi Trường THCS Xuân Giao | Ngày 07/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Ôn tập phần Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

1
Kiểm tra đầu giờ
Câu hỏi: Thế nào là khởi ngữ? Nêu dấu hiệu nhận biết khởi ngữ? Lấy VD và xác định thành phần khởi ngữ?
Đáp án: Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu. - Trước khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với...
VD: Đọc sách, bạn ấy đọc say mê lắm.

2
Tình huống: "Trời đang nắng chang chang, bỗng nhiên mây đen kéo đến, bầu trời trở nên u ám, xám xịt, nặng nề".
H: Nếu đặt mình vào cảnh đó em sẽ thốt lên một câu như thế nào?
- Ôi, trời sắp mưa to rồi.
- A, trời sắp mưa to rồi.
- Có lẽ trời sắp mưa to rồi.
- Chắc chắn trời sắp mưa to rồi.
- Hình như trời sắp mưa to rồi.
3
Xét hai ngữ liệu a,b( sgk/18)

a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh
sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt cổ anh.

b) Anh quay lại nhìn con bé vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được nên anh phải cười vậy thôi.
(Chiếc lược ngà- Nguyễn Quang Sáng)
người nói nhận định về sự việc nêu ở trong
câu với độ tin cậy cao
người nói nhận định về sự việc nêu ở trong câu với độ tin
cậy thấp
4
Nếu không có những từ in đậm thì nghĩa sự việc có khác đi không? Vì sao?
Sử dụng kĩ thuật cặp đôi chia sẻ (1`)

- Nếu bỏ hai từ này đi thì sự việc trong câu không thay đổi.
- Vì nó tham gia vào trong câu không phải diễn đạt nghĩa sự việc mà chỉ nhằm thể hiện thái độ, cách nhìn nhận của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
5
H: Dựa vào nội dung đã học và kiến thức thực tế em hãy: Đặt câu có sử dụng thành phần tình thái trong tình huống sau:
- TH1: Giả sử hôm nay có 1 bạn nghỉ học không rõ lý do mà cô giáo chủ nhiệm muốn biết lý do vì sao bạn nghỉ học. Cô hỏi: “Có bạn nào biết vì sao hôm nay bạn Lan nghỉ học không?” thì em sẽ trả lời cô giáo như thế nào?

- TH2: Khi gặp thầy (cô) giáo và gặp bạn bè ngang tuổi em thường chào hỏi như thế nào?.
6
TH1: Nếu không biết chính xác lý do nghỉ học của bạn thì có thể nói:
Hình như hôm nay bạn ấy bị ốm.
Chắc là bạn ấy bị ốm.
Theo em nghĩ là bạn ấy bị ốm.
(Tuân thủ đúng phương châm về chất)

TH2: - Em chào cô ạ. (Thái độ lễ phép, kính trọng)
- Tớ chào bạn nhé. (Thái độ thân mật, gần gũi)
7
Lưu ý: Thành phần tình thái trong câu có các loại khác nhau và những tác dụng khác nhau, đôi khi rất tinh tế: gồm có những trường hợp sau đây:
- Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc được nói đến.
+ Chắc chắn, chắc hẳn, chắc là.... (chỉ độ tin cậy cao)
+ Dường như, hình như, có vẻ như, hầu như ... (chỉ độ tin cậy thấp)

- Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói, như: theo tôi, ý ông ấy, theo anh,...

- Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe, như: à, ạ, a, nhé, nhỉ, đây, đấy...( đứng ở cuối câu)

- Thành phần tình thái có thể đứng ở đầu câu, giữa câu và cuối câu.
8
xét hai ngữ liệu( sgk/18)

a) Ồ, sao mà độ ấy vui thế.
( Làng- Kim Lân)

b) Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
( Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long)
thể hiện tâm trạng vui vẻ
thể hiện tâm trạng tiếc nuối
9
xét hai ngữ liệu( sgk/18)

a) Ồ, sao mà độ ấy vui thế.
( Làng- Kim Lân)

b) Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
( Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long)
10
Đặt câu có chứa thành phần cảm thán:


VD1: - Ôi, bạn mặc cái áo này rất đẹp!

VD2: Chao ôi, bông hoa đẹp quá!.
11
Trời ơi, chỉ còn có năm phút!

=> Trời ơi! Chỉ còn có năm phút!
Cấu tạo theo kiểu câu đặc biệt có chức năng bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói( Câu cảm thán)
12
Đều không tham gia và diễn
đạt nghĩa sự việc phản ánh trong câu
13
Thành phần
biệt lập
Thành phần
tình thái
Thành phần
cảm thán
Đặc điểm: Không tham gia
vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
của câu( Không nằm trong
thành phần cú pháp của câu)
Công dụng: Thể hiện
cách nhìn của người
nói đối với sự việc
được nói đến trong câu.
Công dụng:
Bộc lộ tâm lí của
người nói
14
BT1( sgk/19): Xác định thành phần tình thái,
cảm thán.
Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê
rợn hơn cả những tiếng kia nhiều.
( Làng- Kim Lân)

b) Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một
cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng
tác còn là một chặng đường dài.
( Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long)
Thành phần tình thái
Thành phần cảm thán
15
BT2( sgk/19):
Sắp xếp những từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy
Chắc là, dường như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình như, có vẻ như.

Gợi ý: Kết hợp các từ trên với một nghĩa sự vật-> so sánh,đối chiếu rút ra mức độ tin cậy-> sắp xếp.
VD: - Chắc là trời sẽ mưa.
- Dường như trời sẽ mưa.
Đáp án: trật tự sắp xếp:
(1) dường như/ hình như/ có vẻ như  (2) có lẽ  (3) chắc là  (4) chắc hẳn – (5) chắc chắn.
16
BT3( sgk/19): Nhận xét độ tin cậy của các từ:
Chắc, hình như, chắc chắn.

HS thảo luận nhóm cách 2 (2’) vào phiếu học tập:
- Từ "....................." có độ tin cậy cao nhất.
- Từ "....................." có độ tin cậy thấp nhất.
- Tác giả “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Qang Sáng) chọn từ "chắc" vì: ................................................................................
...................................................................................
17
BT3( sgk/19):

- Từ “chắc chắn " có độ tin cậy cao nhất.
- Từ “hình như" có độ tin cậy thấp nhất.
- Tác giả dùng từ “chắc” vì: niềm tin vào sự việc sẽ có thể diễn ra theo 2 khả năng:
+ Theo tình cảm huyết thống thì sự việc phải diễn
ra như vậy.
+ Do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể
diễn ra khác đi một chút.
18
BT4( Sgk/19): Viết đoạn văn phát biểu cảm xúc của em khi
thưởng thức một tác phẩm văn nghệ trong đó có sử dụng thành phần tình thái hoặc cảm thán.
VD: Khi đọc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”( Trích
Truyện Kiều- Nguyễn Du), chắc chắn ai trong chúng ta cũng
cảm phục tài năng của tác giả đặc biệt là ở bút pháp tả
cảnh ngụ tình. Trong đoạn trích, Nguyễn Du đã sử dụng rất
tinh tế bút pháp ấy trong việc miêu tả lại bốn bức tranh tả
Cảnh, từ đó tái hiện lại trọn vẹn cảm xúc, tâm trạng của Thúy
Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
Gợi ý: Hình thức: 1 đoạn văn
Nội dung: Cảm xúc trước một tác phẩm văn học trong đó có
sử dụng thành phần tình thái, hoặc thành phần cảm thán.
19
THỂ LỆ TRÒ CHƠI: CON SỐ MAY MẮN
+ Trò chơi gồm 8 con số từ 1- 8.
+ HS có thể chọn bất kỳ một con số nào trong 8 số đó
+ Trong các ô số có 02 ô may mắn, không có câu hỏi nên HS không cần trả lời cũng vẫn được khen. Có 06 ô số mang những câu hỏi liên quan đến nội dung lý thuyết cũng như bài tập thực hành của tiết học hôm nay, yêu cầu HS phải trả lời đúng những câu hỏi ở ô số đó mới được tán thưởng.
+ Bạn chọn được ô số may mắn và bạn trả lời đúng những câu hỏi sẽ được nhận phần thưởng là 1 chàng pháo tay giòn giã của các bạn trong lớp.
+ Đề nghị cả lớp tích cực hưởng ứng trò chơi.
20
HD học bài:
- Học kĩ phần lí thuyết, xem lại và hoàn thiện các bài tập.
- Soạn: NL về một sự việc, hiện tượng đời sống.
+ Đọc kĩ văn bản: Bệnh lề mề
+ Trả lời các câu hỏi SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường THCS Xuân Giao
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)