Bài 14. Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
Chia sẻ bởi Bùi Thị Ba |
Ngày 09/05/2019 |
171
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Nêu tác hại của giun đũa d?i với sức khỏe con người v cỏch phòng chống giun đũa ký sinh?
- Tác hại: Gây ®au bông, tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
- Biện pháp phòng chống:
+Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
+Tẩy giun định kì.
(?) Động vật có đặc điểm cơ bản nào để được xếp vào ngành giun dẹp,giun tròn.
(?) Quan sát các hình sau và cho biết đâu là giun dẹp, đâu là giun tròn.
1
2
3
4
5
Như vậy, ngoài giun đũa, ngành giun tròn còn có nhiều loài khác.
2
4
5
1
3
(?) Quan sát, đọc chú thích các hình 14.1,2,3, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây tác hại gì cho vật chủ?
Các loài giun tròn thường kí sinh ở các nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động thực vật như ở: ruột non, tá tràng, mạch bạch huyết, rễ lúa. Chúng gây tác hại cho cơ thể vật chủ bằng cách lấy tranh thức ăn, gây viêm nhiễm nơi kí sinh và còn tiết ra các chất độc có hại cho cơ thể vật chủ.
MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC:
Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau (5phút)
Kí sinh ở ruột già người
Kí sinh ở tá tràng người
Kí sinh ở rễ lúa
Qua đường tiêu hóa
Qua da bàn chân
Qua rễ lúa
Gây ngứa, mất ngủ,mất chất dinh dưỡng
Làm người xanh xao, vàng vọt
Gây bệnh vàng lụi
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Giun kim kí sinh trong ruột người
Bệnh vàng lụi ở lúa
Quan sát hình 14.4 và cho biết:
Giun kim gây cho trẻ em điều phiền toái như thế nào?
Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim khép kín được vòng đời?
Vì ngứa ngáy, trẻ em đưa tay gãi và do thói quen mút tay, liền đưa luôn trứng vào miệng để khép kín vòng đời của giun.
Quan sát vòng đời của một số giun tròn kí sinh ở người sau:
Vòng đời giun kim.
Vòng đời giun móc câu:
Từ con đường xâm nhiễm, em hãy cho biết để đề phòng bệnh giun chúng ta phải có biện pháp gì?
Để đề phòng bệnh giun chúng ta phải giữ vệ sinh cơ thể và vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh môi trường, tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi…
CÁCH PHÒNG BỆNH GIUN KÍ SINH:
Câu 1: Giun móc câu nguy hiểm hơn giun kim vì:
d. Giun móc câu sinh sản nhiều, chen chúc trong cơ thể làm vùng bị nhiễm giun phình to, viêm nhiễm.
a. Giun móc câu đẻ trứng ở cửa hậu môn nên vòng đời dễ khép kín hơn do sau khi gãi lại đưa tay vào miệng.
b. Giun móc câu hút máu ở tá tràng.
c. Giun móc câu khó phòng ngừa hơn do con đường xâm nhiễm qua da trần quá dễ dàng.
Câu 2: Giữa giun kim và giun móc câu, loài giun nào dễ phòng chống hơn?
Việc phòng giun móc câu dễ hơn giun kim vì chỉ cần đi giày, dép… để tránh tiếp xúc với đất nhiễm trứng giun.
Câu 3: ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao?
- Nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.
- Ruồi nhặng còn nhiều góp phần phát tán bệnh giun.
- Trình độ vệ sinh cộng đồng nói chung còn thấp: tưới rau xanh bằng phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng…
Ruột già
Qua đường tiêu hóa
Gây ngứa ngáy, mất ngủ, suy nhược cơ thể
Bệnh vàng lụi
Qua rễ
Rễ lúa
Tá tràng
Qua da bàn chân
Người bệnh xanh xao, vàng vọt
Nêu tác hại của giun đũa d?i với sức khỏe con người v cỏch phòng chống giun đũa ký sinh?
- Tác hại: Gây ®au bông, tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
- Biện pháp phòng chống:
+Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
+Tẩy giun định kì.
(?) Động vật có đặc điểm cơ bản nào để được xếp vào ngành giun dẹp,giun tròn.
(?) Quan sát các hình sau và cho biết đâu là giun dẹp, đâu là giun tròn.
1
2
3
4
5
Như vậy, ngoài giun đũa, ngành giun tròn còn có nhiều loài khác.
2
4
5
1
3
(?) Quan sát, đọc chú thích các hình 14.1,2,3, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây tác hại gì cho vật chủ?
Các loài giun tròn thường kí sinh ở các nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động thực vật như ở: ruột non, tá tràng, mạch bạch huyết, rễ lúa. Chúng gây tác hại cho cơ thể vật chủ bằng cách lấy tranh thức ăn, gây viêm nhiễm nơi kí sinh và còn tiết ra các chất độc có hại cho cơ thể vật chủ.
MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC:
Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau (5phút)
Kí sinh ở ruột già người
Kí sinh ở tá tràng người
Kí sinh ở rễ lúa
Qua đường tiêu hóa
Qua da bàn chân
Qua rễ lúa
Gây ngứa, mất ngủ,mất chất dinh dưỡng
Làm người xanh xao, vàng vọt
Gây bệnh vàng lụi
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Giun kim kí sinh trong ruột người
Bệnh vàng lụi ở lúa
Quan sát hình 14.4 và cho biết:
Giun kim gây cho trẻ em điều phiền toái như thế nào?
Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim khép kín được vòng đời?
Vì ngứa ngáy, trẻ em đưa tay gãi và do thói quen mút tay, liền đưa luôn trứng vào miệng để khép kín vòng đời của giun.
Quan sát vòng đời của một số giun tròn kí sinh ở người sau:
Vòng đời giun kim.
Vòng đời giun móc câu:
Từ con đường xâm nhiễm, em hãy cho biết để đề phòng bệnh giun chúng ta phải có biện pháp gì?
Để đề phòng bệnh giun chúng ta phải giữ vệ sinh cơ thể và vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh môi trường, tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi…
CÁCH PHÒNG BỆNH GIUN KÍ SINH:
Câu 1: Giun móc câu nguy hiểm hơn giun kim vì:
d. Giun móc câu sinh sản nhiều, chen chúc trong cơ thể làm vùng bị nhiễm giun phình to, viêm nhiễm.
a. Giun móc câu đẻ trứng ở cửa hậu môn nên vòng đời dễ khép kín hơn do sau khi gãi lại đưa tay vào miệng.
b. Giun móc câu hút máu ở tá tràng.
c. Giun móc câu khó phòng ngừa hơn do con đường xâm nhiễm qua da trần quá dễ dàng.
Câu 2: Giữa giun kim và giun móc câu, loài giun nào dễ phòng chống hơn?
Việc phòng giun móc câu dễ hơn giun kim vì chỉ cần đi giày, dép… để tránh tiếp xúc với đất nhiễm trứng giun.
Câu 3: ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao?
- Nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.
- Ruồi nhặng còn nhiều góp phần phát tán bệnh giun.
- Trình độ vệ sinh cộng đồng nói chung còn thấp: tưới rau xanh bằng phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng…
Ruột già
Qua đường tiêu hóa
Gây ngứa ngáy, mất ngủ, suy nhược cơ thể
Bệnh vàng lụi
Qua rễ
Rễ lúa
Tá tràng
Qua da bàn chân
Người bệnh xanh xao, vàng vọt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Ba
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)