Bài 14. Định luật về công
Chia sẻ bởi Hoàng Phương Lan |
Ngày 29/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Định luật về công thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo
dự tiết học chuyên đề
Môn :Vật lý Lớp : 8
Thực hiện:Hoàng Phương Lan
Bài 13: Định luật về công
Trường THCS Tô Hiệu
Mai sơn – Sơn La
Kiểm tra bài cũ
1.Viết công thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng.
2.Làm bài tập 13.3( SBT- 18)
Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2 500kg lên độ cao 12m.Tính công thực hiện được .
Đáp án
1.công thức tính công cơ học là:
A= F.S Trong đó :
A: là công của lực F (J)
F: là lực tác dụng vào vật (N)
S: là quãng đường vật dịch chuyển(m)
Bài tập 13.3
2.Tóm tắt
m =2500kg
h = 12m
A =?
Giải
Trọng lượng của thùng hàng đó là
P = 10m =10.2500 = 25 000N
Công thực hiện khi nâng thùng hàng lên độ cao 12m là.
A =p.h = 25 000.12 = 300 000J
= 300(kJ)
Đáp số: 300 kJ
Đặt vấn đề
Dùng máy cơ đơn giản có được lợi về công hay không ?
a)
b)
Hình 14.1
Bước 1:
I. Thí nghiệm
Bước 2:
a)
b)
Hình 14.1
0,1
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
2
2
2
1
1
1
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bảng kết quả thí nghiệm
0,1
0,1
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
2
2
2
1
1
1
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bảng kết quả thí nghiệm
0,1
C1: So sánh 2 lực F1 và F2.
0,1
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
2
2
2
1
1
1
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bảng kết quả thí nghiệm
0,1
C2. So sánh 2 quãng đường s1 và s2.
0,1
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
2
2
2
1
1
1
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bảng kết quả thí nghiệm
0,1
C3: So sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2 (A2= F2.s2).
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô
trống của kết luận sau:
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về (1). . . . . thì lại thiệt hai lần về (2). . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . (3). . . . .
lực
đường đi
công
II. Định luật về công
Đặt vấn đề
Dùng máy cơ đơn giản có được lợi về công hay không ?
III. Vận dụng
C5 Kéo hai thùng hàng mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Thùng thứ nhất dùng tấm ván dài 4m.
Thùng thứ hai dùng tấm ván dài 2m.
Hỏi:
a) Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b) Trường hợp nào tốn nhiều công hơn?
c) Tìm công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô?
C6 Để đưa một vật lên cao có trọng lượng 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát.
Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.
Tính công nâng vật.
Giải
b) Công nâng vật bằng ròng rọc động:
Ta có: A = F.s = P.h = 420.4 = 1680(J)
Có thể em chưa biết
Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát.vì vậy, công mà ta phải tốn (A) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công(A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát.
Công A là công toàn phần.Công A1 là công có ích.tỉ số gọi là hiệu suất của máy , Kí hiệu là H:
H = .100% trong đó:
Bài 14.7
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m
a, Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N.Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
b.thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N.Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Giải
Tính công của lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng .
A1 = p.h = 10m.h
Tính công của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng
A2 = F1.l
Áp dụng định luật về công ta có
A1 = A2 10m.h = F1.l => l =
b. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
H = .100% trong đó A = F.l
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định luật về công.
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 14.1-> 14.7
(SBT- 19,20)
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong nhà trường đã đến dự
tiết dạy chuyên đề của tổ toán -lý - Tin .
Cảm ơn tập thể các em học sinh lớp 8A
Đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề này.
Chúc thầy cô mạnh khỏe, công tác tốt
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
dự tiết học chuyên đề
Môn :Vật lý Lớp : 8
Thực hiện:Hoàng Phương Lan
Bài 13: Định luật về công
Trường THCS Tô Hiệu
Mai sơn – Sơn La
Kiểm tra bài cũ
1.Viết công thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng.
2.Làm bài tập 13.3( SBT- 18)
Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2 500kg lên độ cao 12m.Tính công thực hiện được .
Đáp án
1.công thức tính công cơ học là:
A= F.S Trong đó :
A: là công của lực F (J)
F: là lực tác dụng vào vật (N)
S: là quãng đường vật dịch chuyển(m)
Bài tập 13.3
2.Tóm tắt
m =2500kg
h = 12m
A =?
Giải
Trọng lượng của thùng hàng đó là
P = 10m =10.2500 = 25 000N
Công thực hiện khi nâng thùng hàng lên độ cao 12m là.
A =p.h = 25 000.12 = 300 000J
= 300(kJ)
Đáp số: 300 kJ
Đặt vấn đề
Dùng máy cơ đơn giản có được lợi về công hay không ?
a)
b)
Hình 14.1
Bước 1:
I. Thí nghiệm
Bước 2:
a)
b)
Hình 14.1
0,1
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
2
2
2
1
1
1
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bảng kết quả thí nghiệm
0,1
0,1
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
2
2
2
1
1
1
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bảng kết quả thí nghiệm
0,1
C1: So sánh 2 lực F1 và F2.
0,1
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
2
2
2
1
1
1
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bảng kết quả thí nghiệm
0,1
C2. So sánh 2 quãng đường s1 và s2.
0,1
Kéo trực tiếp
Dùng ròng rọc động
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
2
2
2
1
1
1
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bảng kết quả thí nghiệm
0,1
C3: So sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2 (A2= F2.s2).
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô
trống của kết luận sau:
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về (1). . . . . thì lại thiệt hai lần về (2). . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . (3). . . . .
lực
đường đi
công
II. Định luật về công
Đặt vấn đề
Dùng máy cơ đơn giản có được lợi về công hay không ?
III. Vận dụng
C5 Kéo hai thùng hàng mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Thùng thứ nhất dùng tấm ván dài 4m.
Thùng thứ hai dùng tấm ván dài 2m.
Hỏi:
a) Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b) Trường hợp nào tốn nhiều công hơn?
c) Tìm công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô?
C6 Để đưa một vật lên cao có trọng lượng 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát.
Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.
Tính công nâng vật.
Giải
b) Công nâng vật bằng ròng rọc động:
Ta có: A = F.s = P.h = 420.4 = 1680(J)
Có thể em chưa biết
Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát.vì vậy, công mà ta phải tốn (A) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công(A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát.
Công A là công toàn phần.Công A1 là công có ích.tỉ số gọi là hiệu suất của máy , Kí hiệu là H:
H = .100% trong đó:
Bài 14.7
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m
a, Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N.Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
b.thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N.Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Giải
Tính công của lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng .
A1 = p.h = 10m.h
Tính công của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng
A2 = F1.l
Áp dụng định luật về công ta có
A1 = A2 10m.h = F1.l => l =
b. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
H = .100% trong đó A = F.l
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định luật về công.
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 14.1-> 14.7
(SBT- 19,20)
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong nhà trường đã đến dự
tiết dạy chuyên đề của tổ toán -lý - Tin .
Cảm ơn tập thể các em học sinh lớp 8A
Đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề này.
Chúc thầy cô mạnh khỏe, công tác tốt
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Phương Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)