Bài 14. Định luật về công

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thắng | Ngày 29/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Định luật về công thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện:


GV: trường tHcs Ngọc Hoà - Chương mỹ - hà nội
NAM H?C 2009 - 2010
Trần Ngọc Bích
vật lí lớp 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy viết biểu thức tính công cơ học, cho biết tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức?
Câu hỏi:
Đáp án
Công thức tính công cơ học là:
A= F.S
Trong đó :
A: Là công của lực F (J)
F: Là lực tác dụng vào vật (N)
S: Là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản . Sử dụng MCĐG có thể cho ta lợi về lực hoặc cho ta lợi về đường đi, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không ?
I. THÍ NGHIỆM
1.Dụng cụ thí nghiệm.
I. THÍ NGHIỆM

Lực F(N)

Quãng đường
đi được(m)

Công A(J)
F1 = ……

s1= ……

A1= ……

F2= ……

s2= ……
A2= ……
Các đại lượng
cần xác định
Kéo trực tiếp

Dùng ròng
rọc động
Bảng kết quả thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
2.Cách tiến hành thí nghiệm
Bước1: Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng
- Móc quả nặng vào lực kế kéo từ từ lên cao với quãng đường S1 = … Đọc số chỉ của lực kế F1 = ….
s1
I. THÍ NGHIỆM

Lực F(N)

Quãng đường
đi được(m)

Công A(J)
F1 = ……

s1= ……

A1= ……

F2= ……

s2= ……
A2= ……
Các đại lượng
cần xác định
Kéo trực tiếp

Dùng ròng
rọc động
Bảng kết quả thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
2.Cách tiến hành thí nghiệm
Bước 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động.
- Móc quả nặng vào ròng rọc động.
- Móc lực kế vào 1 đầu dây, kéo vật lên cao với quãng đường s1.
- Lực kế chuyển động quãng đường s2 = ….
- Đọc số chỉ của lực kế F2 =…
Bước1: Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng
s1
s2
Móc quả nặng vào lực kế kéo từ từ lên cao với
Quãng đường S1 = … Đọc số chỉ của lực kế F1 = ….
I. THÍ NGHIỆM

Lực F(N)

Quãng đường
đi được(m)

Công A(J)
F1 = ……

s1= ……

A1= ……

F2= ……

s2= ……
A2= ……
Các đại lượng
cần xác định
Kéo trực tiếp

Dùng ròng
rọc động
Bảng kết quả thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
2.Cách tiến hành thí nghiệm
Bước 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động.
Bước1: Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng
2 N
1 N
0,05m
0,1m
0,1J
0,1J
I. THÍ NGHIỆM
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về (1)…............ thì lại thiệt hai lần về (2) ………………..nghĩa là không được lợi gì về (3)……………………..
F2 = ½ F1
A2 = A1
lực
đường đi
công
S2 = 2 S1

Lực F(N)

Quãng đường
đi được(m)

Công A(J)
F1 = ……

s1= ……

A1= ……

F2= ……

s2= ……
A2= ……
Các đại lượng
cần xác định
Kéo trực tiếp

Dùng ròng
rọc động
Bảng kết quả thí nghiệm
2 N
1 N
0,05m
0,1m
0,1J
0,1J
I. THÍ NGHIỆM
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi, nghĩa là không được lợi gì về công.
1. Dụng cụ thí nghiệm.
2. Cách tiến hành thí nghiệm
3. Kết quả thí ngiệm
4. Kết luận:
I. THÍ NGHIỆM
Kết luận: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực Thì lại thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Nội dung định luật : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
0,2m
0,4m
A1 = F1 x S1 = 5 x 0.4 = 2J
A2 = F2 x S2 = 10 x 0.2 = 2J
10N
F
I. THÍ NGHIỆM
Kết luận: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Nội dung định luật : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
III. VẬN DỤNG
C5
Kéo đều hai thùng hàng,mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng ( ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai,dùng tấm ván dài 2m.
Hỏi: a.Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ
hơn bao nhiêu lần?
b. Trong trường hợp nào thì tốn nhiều công hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên
sàn ô tô.

Thùng 1
Thùng 2
Tóm tắt
P = 500N
h = 1m
l1 = 4m
l2 = 2m
Lời giải:
a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực,chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.

Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn: F1 < F2 , F1 = ½ .F2

b) Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công)

c)Công của lực kéo thùng:A = P.h = 500N.1m = 500J
C5
C6
Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động,(hình 13.3) người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát.
Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.
Tính công nâng vật lên.
P = 420 N
s = 8m
a) F = ? h = ?
b) A = ?
Tóm tắt
C6
Giải
a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực:
F = P/2 = 420/2 = 210 (N)
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần nên độ cao đưa vật lên là:
s = 2h => h = s/2 = 8/2 = 4 (m)
b)Công nâng vật là:
A = P.h = 420.4 = 1680 (J)
hoặc A = F.s = 210.8 = 1680(J)


Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
GHI NHỚ
Có thể em chưa biết?
Trong thực tế các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy, công mà ta phải tốn (A2) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công (A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát.
Công A2 là công toàn phần. Công A1 là công có ích.
Tỉ số gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H:
H = .100%

Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%

Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm vững định luật về công.
2. Làm bài tập 14.1; 14.4 (SBT- trang 19)
Đề bài 14.4: Một người công nhân dùng ròng lực động để nâng một vật lên cao 7 m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160 N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Tóm tắt
h = 7m
F = 160N
A = ?
Để tính công thực hiện ta dùng công thức nào:
Công thức: A = F.s , Biết F tìm s?
Hoặc A = P.h , Biết h tìm P?
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe hạnh phúc
Chúc các em học giỏi, chăm ngoan !
1m
4m
a)
1m
2m
P
b)
Tiết 17 – Bài 14 . Định luật về công
Thí Nghiệm
s1
s2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)