Bài 14. Định luật về công
Chia sẻ bởi Đinh Văn Quỳnh |
Ngày 29/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Định luật về công thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Trong đó:
A: là công của lực F (J)
F: là lực tác dụng vào vật (N)
s: là quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực F (m)
- Công thức: A = F.s
Trả lời
- chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
Câu hỏi: khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học và ghi rõ các đại lượng có trong công thức?
Kiểm tra bài cũ
Ở lớp 6 các em đã biết muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản .
TIẾT 16 - BÀI 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
2. Cách tiến hành thí nghiệm
1. Dụng cụ thí nghiệm. (Hình 14.1:a,b)
a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Móc quả nặng G rồi kéo từ từ theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không thay đổi) lên một đoạn s1 = 5cm. Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng. Đọc số chỉ của lực kế (F1) và độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế rồi ghi vào bảng 14.1.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động.
Dùng ròng rọc động để kéo quả nặng G lên cùng một đoạn s1 = 5cm, một cách từ từ sao cho số chỉ lực kế không thay đổi. Lực nâng của tay bằng số chỉ của lực kế. Đọc số chỉ của lực kế (F2) và độ dài quãng đường đi được s2 của lực kế.
2. Cách tiến hành thí nghiệm
1. Dụng cụ thí nghiệm.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
C1
Hãy so sánh hai lực F1 và F2.
C2
Hãy so sánh hai quãng đường đi được S1,S2.
C3
Hãy so sánh công của lực F1 (A1=F1s1) và công của lực F2 (A2=F2s2).
I. Thí nghiệm.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Tiến hành thí nghiệm.
2. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1,C2, C3 và hoàn thành bảng 14.1
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau:
KL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . . . . . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . . .
đường đi
lực
công
3. Nhận xét.
2. Cách tiến hành thí nghiệm.
1. Dụng cụ thí nghiệm.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
II. Định luật về công.
C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
II. Định luật về công.
III. Vận dụng.
Tóm tắt:
P = 500N
h = 1m
l1 = 4m
l2 = 2m
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau. A1 = A2
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô.
A = F.s = P.h = 500.1 = 500 (J)
a. So sánh F1 và F2
b. So sánh A1 và A2
c. Tính A = ? (J)
Hình 1
Hình 2
h=1m
h=1m
l1 = 4m
l2 = 2m
C5
Dùng một cái ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì phải thiệt hai lần về đường đi (theo định luật về công) nên:
b. Công nâng vật lên:
Nâng vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng
A = F.s = P.h = 420.4 = 1680 (J)
Nâng vật lên bằng một ròng rọc động
A = F.s = 210.8 = 1680 (J)
CỦNG CỐ
2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
Không một máy cơ nào cho lợi về công, dược lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn về đường đi.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài.
Làm bài tập: C6, 14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Vận dụng định luật về công.
Tìm hiểu trước bài 15: CÔNG SUẤT.
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Trong đó:
A: là công của lực F (J)
F: là lực tác dụng vào vật (N)
s: là quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực F (m)
- Công thức: A = F.s
Trả lời
- chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
Câu hỏi: khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học và ghi rõ các đại lượng có trong công thức?
Kiểm tra bài cũ
Ở lớp 6 các em đã biết muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản .
TIẾT 16 - BÀI 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
2. Cách tiến hành thí nghiệm
1. Dụng cụ thí nghiệm. (Hình 14.1:a,b)
a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Móc quả nặng G rồi kéo từ từ theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không thay đổi) lên một đoạn s1 = 5cm. Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng. Đọc số chỉ của lực kế (F1) và độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế rồi ghi vào bảng 14.1.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động.
Dùng ròng rọc động để kéo quả nặng G lên cùng một đoạn s1 = 5cm, một cách từ từ sao cho số chỉ lực kế không thay đổi. Lực nâng của tay bằng số chỉ của lực kế. Đọc số chỉ của lực kế (F2) và độ dài quãng đường đi được s2 của lực kế.
2. Cách tiến hành thí nghiệm
1. Dụng cụ thí nghiệm.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
C1
Hãy so sánh hai lực F1 và F2.
C2
Hãy so sánh hai quãng đường đi được S1,S2.
C3
Hãy so sánh công của lực F1 (A1=F1s1) và công của lực F2 (A2=F2s2).
I. Thí nghiệm.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Tiến hành thí nghiệm.
2. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1,C2, C3 và hoàn thành bảng 14.1
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau:
KL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . . . . . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . . .
đường đi
lực
công
3. Nhận xét.
2. Cách tiến hành thí nghiệm.
1. Dụng cụ thí nghiệm.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
II. Định luật về công.
C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Thí nghiệm.
II. Định luật về công.
III. Vận dụng.
Tóm tắt:
P = 500N
h = 1m
l1 = 4m
l2 = 2m
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau. A1 = A2
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô.
A = F.s = P.h = 500.1 = 500 (J)
a. So sánh F1 và F2
b. So sánh A1 và A2
c. Tính A = ? (J)
Hình 1
Hình 2
h=1m
h=1m
l1 = 4m
l2 = 2m
C5
Dùng một cái ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì phải thiệt hai lần về đường đi (theo định luật về công) nên:
b. Công nâng vật lên:
Nâng vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng
A = F.s = P.h = 420.4 = 1680 (J)
Nâng vật lên bằng một ròng rọc động
A = F.s = 210.8 = 1680 (J)
CỦNG CỐ
2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
Không một máy cơ nào cho lợi về công, dược lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn về đường đi.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài.
Làm bài tập: C6, 14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Vận dụng định luật về công.
Tìm hiểu trước bài 15: CÔNG SUẤT.
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)