Bài 14. Định luật về công
Chia sẻ bởi Ỉu Tý |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Định luật về công thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Thế nào là chuyển động cơ học? Cho VD và chỉ rõ vật được chọn làm vật mốc?
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí theo thời gian
của vật này so với vật khác
- VD: Xe chuyển động so với cọc ven đường
- Vật mốc : cọc
Câu 2: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s.Tính vận tốc của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
Vận tốc của xe trên quãng đường dốc:
Vận tốc của xe trên quãng đường nằm ngang:
Vận tốc của xe trên cả hai quãng đường:
Câu 3: Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 5kg. Cho tỉ xích 0,5cm ứng với 10N.
5kg = 50N
Vẽ hình
P
Câu 4: Khi ô tô đang chạy trên đường, nếu ô tô thắng gấp thì hành khách trên xe ngã về phía nào? Tại sao?
Hành khách ngã về phía trước
Do có quán tính
Câu 5: Xác định lực ma sát trong những trường hợp sau đây là ma sát nào?
Ma sát giữa đầu viên phấn và bảng khi viết bảng:
Ma sát giữa đầu bút bi và giấy khi viết:
Ma sát khi ta đặt quyển sách lên bàn:
Ma sát giữa que diêm và bao diêm khi đánh diêm
Ma sát trượt
M a sát lăn
Ma sát nghỉ
Ma sát trượt
Câu 6: Viết công thức tính lực đẩy Ác si met? Giải thích từng đại lượng trong công thức?
FA=d.V
FA: Lực đẩy Ác si met
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Câu 7: Khi thả một vật vào một bình chứa chất lỏng có thể xảy ra những hiện tượng gì?
Khi thả một vật vào một bình chứa chất lỏng có thể xảy ra những hiện tượng:
Vật chìm:P > FA
Vật lơ lửng:P = FA
Vật nổi :P < FA
Câu 8: Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên một điểm A ở đáy bình và điểm B cách đáy bình 0,4m. Biết bình cao 1,2m và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Áp suất của điểm A ở đáy bình:
pA= d. hA = 10 000 . 1,2 = 12 000 (Pa)
Áp suất của điểm B:
hB = 1,2 – 0,4=0,8m
pB= d. hB = 10 000 . 0,8 = 8 000 (Pa)
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí theo thời gian
của vật này so với vật khác
- VD: Xe chuyển động so với cọc ven đường
- Vật mốc : cọc
Câu 2: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s.Tính vận tốc của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
Vận tốc của xe trên quãng đường dốc:
Vận tốc của xe trên quãng đường nằm ngang:
Vận tốc của xe trên cả hai quãng đường:
Câu 3: Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 5kg. Cho tỉ xích 0,5cm ứng với 10N.
5kg = 50N
Vẽ hình
P
Câu 4: Khi ô tô đang chạy trên đường, nếu ô tô thắng gấp thì hành khách trên xe ngã về phía nào? Tại sao?
Hành khách ngã về phía trước
Do có quán tính
Câu 5: Xác định lực ma sát trong những trường hợp sau đây là ma sát nào?
Ma sát giữa đầu viên phấn và bảng khi viết bảng:
Ma sát giữa đầu bút bi và giấy khi viết:
Ma sát khi ta đặt quyển sách lên bàn:
Ma sát giữa que diêm và bao diêm khi đánh diêm
Ma sát trượt
M a sát lăn
Ma sát nghỉ
Ma sát trượt
Câu 6: Viết công thức tính lực đẩy Ác si met? Giải thích từng đại lượng trong công thức?
FA=d.V
FA: Lực đẩy Ác si met
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Câu 7: Khi thả một vật vào một bình chứa chất lỏng có thể xảy ra những hiện tượng gì?
Khi thả một vật vào một bình chứa chất lỏng có thể xảy ra những hiện tượng:
Vật chìm:P > FA
Vật lơ lửng:P = FA
Vật nổi :P < FA
Câu 8: Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên một điểm A ở đáy bình và điểm B cách đáy bình 0,4m. Biết bình cao 1,2m và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Áp suất của điểm A ở đáy bình:
pA= d. hA = 10 000 . 1,2 = 12 000 (Pa)
Áp suất của điểm B:
hB = 1,2 – 0,4=0,8m
pB= d. hB = 10 000 . 0,8 = 8 000 (Pa)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ỉu Tý
Dung lượng: 23,61KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)