Bài 14. Định luật về công
Chia sẻ bởi Vũ Thị Huê |
Ngày 10/05/2019 |
144
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Định luật về công thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
1
CÂU HỎI
Viết công thức tính công cơ học?
Cho biết tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức?
ĐÁP ÁN
Công thức tính công cơ học là: A = F.s
Trong đó: + F: là lực tác dụng vào vật ( N)
+ s: là quãng đường vật dịch chuyển (m)
+ A: là công của lực F (J)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở lớp 6 các em đã biết muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản .
Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhuưng liệu có thể cho ta lợi về công không ?
Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
1.Dụng cụ thí nghiệm.
I. THÍ NGHIỆM
2.Cách tiến hành thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
B1: Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ của lực kế ta được trọng lượng của quả nặng ( P )
P = 4 N
Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng: F1 = P = 4N
I. THÍ NGHIỆM
S1
- B2: Kéo vËt nÆng từ từ lên cao theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1.
- B3: Đọc độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
S1
a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
0.02
I. THÍ NGHIỆM
a. Thớ nghi?m 1:
b. Thớ nghi?m 2: Kộo v?t lờn b?ng rũng r?c d?ng.
-B1: Móc quả nặng vào ròng rọc động.
-B2: Một đầu dây móc vào lực kế đầu còn lại buộc vào giá đỡ .
-B3: Đọc số chỉ trên lực kế.
2.Cách tiến hành thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
Lực nâng F2 của tay bằng số chỉ của lực kế : F2 = 2N
S2
S1
I. THÍ NGHIỆM
a. Thí nghiệm 1:
b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động.
2.Cách tiến hành thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
- B4: Kéo vËt nÆng từ từ lên cao (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên cùng một đoạn s1.
- B5: Đọc độ dài quãng đường đi được (s2) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
2
0.04
C1: Hãy so sánh hai lực F1 và F2?
F2 = 1/2F1
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
2
0.02
0.04
C2: Hãy so sánh hai quãng đường đi được s1, s2?
s2=2s1
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
2
0.02
0.04
C3: Hãy so sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2(A2=F2.s2)?
0.08
0.08
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau:
KL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . . . . . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . . .
đường đi
lực
công
I. THÍ NGHIỆM
3. Nh?n xột.
2.Cách tiến hành thí nghiệm.
1.Dụng cụ thí nghiệm.
Vậy : Công của lực F1 và F2 bằng nhau.
Ròng rọc cố định:
Không lợi về lực và đường đi. Không có lợi về công.
Hình ảnh về các máy cơ đơn giản
Ròng rọc động:
Lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi. Không có lợi về công.
Đòn bẩy:
Có thể lợi về lực, thiệt về đường đi và ngược lại nhưng không có lợi về công.
Mặt phẳng nghiêng:
Có lợi về lực, thiệt về đường đi. Không có lợi về công.
I- THÍ NGHIỆM:
II- ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:
Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
I. THÍ NGHIỆM
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
III. VẬN DỤNG.
Câu 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
a. Vì l1 = 2 l2 nn:
C5: Tĩm t?t:
P = 500N, h = 1m
l1 = 4m, l2 = 2m.
a. So snh F1 v F2
b. So snh A1 v A2 c. A =?(J)
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô.
A=F.s=P.h=500.1= 500(J)
S
h
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
BÀI 14 .
Dùng một cái ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì phải thiệt hai lần về đường đi (theo định luật về công) nên:
s = 2h = 8 => h = 8/2 = 4m
b. Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680J.
hoặc A = F.s = 210.8 = 1680J
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài.
Làm bài tập: 14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Vận dụng định luật về công.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập thi HK1
0,2m
0,4m
10N
5N
10N
A1 = F1 . S1 = 10 . 0,2 = 2J
A2 = F2 .S2 = 5 . 0,4 = 2J
5N
BÀI TẬP LÀM THÊM
CÂU HỎI
Viết công thức tính công cơ học?
Cho biết tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức?
ĐÁP ÁN
Công thức tính công cơ học là: A = F.s
Trong đó: + F: là lực tác dụng vào vật ( N)
+ s: là quãng đường vật dịch chuyển (m)
+ A: là công của lực F (J)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở lớp 6 các em đã biết muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản .
Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhuưng liệu có thể cho ta lợi về công không ?
Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
1.Dụng cụ thí nghiệm.
I. THÍ NGHIỆM
2.Cách tiến hành thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
B1: Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ của lực kế ta được trọng lượng của quả nặng ( P )
P = 4 N
Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng: F1 = P = 4N
I. THÍ NGHIỆM
S1
- B2: Kéo vËt nÆng từ từ lên cao theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1.
- B3: Đọc độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
S1
a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
0.02
I. THÍ NGHIỆM
a. Thớ nghi?m 1:
b. Thớ nghi?m 2: Kộo v?t lờn b?ng rũng r?c d?ng.
-B1: Móc quả nặng vào ròng rọc động.
-B2: Một đầu dây móc vào lực kế đầu còn lại buộc vào giá đỡ .
-B3: Đọc số chỉ trên lực kế.
2.Cách tiến hành thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
Lực nâng F2 của tay bằng số chỉ của lực kế : F2 = 2N
S2
S1
I. THÍ NGHIỆM
a. Thí nghiệm 1:
b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động.
2.Cách tiến hành thí nghiệm
1.Dụng cụ thí nghiệm.
- B4: Kéo vËt nÆng từ từ lên cao (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên cùng một đoạn s1.
- B5: Đọc độ dài quãng đường đi được (s2) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
2
0.04
C1: Hãy so sánh hai lực F1 và F2?
F2 = 1/2F1
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
2
0.02
0.04
C2: Hãy so sánh hai quãng đường đi được s1, s2?
s2=2s1
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
2
0.02
0.04
C3: Hãy so sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2(A2=F2.s2)?
0.08
0.08
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau:
KL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . . . . . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . . .
đường đi
lực
công
I. THÍ NGHIỆM
3. Nh?n xột.
2.Cách tiến hành thí nghiệm.
1.Dụng cụ thí nghiệm.
Vậy : Công của lực F1 và F2 bằng nhau.
Ròng rọc cố định:
Không lợi về lực và đường đi. Không có lợi về công.
Hình ảnh về các máy cơ đơn giản
Ròng rọc động:
Lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi. Không có lợi về công.
Đòn bẩy:
Có thể lợi về lực, thiệt về đường đi và ngược lại nhưng không có lợi về công.
Mặt phẳng nghiêng:
Có lợi về lực, thiệt về đường đi. Không có lợi về công.
I- THÍ NGHIỆM:
II- ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:
Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
I. THÍ NGHIỆM
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
III. VẬN DỤNG.
Câu 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
a. Vì l1 = 2 l2 nn:
C5: Tĩm t?t:
P = 500N, h = 1m
l1 = 4m, l2 = 2m.
a. So snh F1 v F2
b. So snh A1 v A2 c. A =?(J)
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô.
A=F.s=P.h=500.1= 500(J)
S
h
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
BÀI 14 .
Dùng một cái ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì phải thiệt hai lần về đường đi (theo định luật về công) nên:
s = 2h = 8 => h = 8/2 = 4m
b. Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680J.
hoặc A = F.s = 210.8 = 1680J
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài.
Làm bài tập: 14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Vận dụng định luật về công.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập thi HK1
0,2m
0,4m
10N
5N
10N
A1 = F1 . S1 = 10 . 0,2 = 2J
A2 = F2 .S2 = 5 . 0,4 = 2J
5N
BÀI TẬP LÀM THÊM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Huê
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)