Bài 14. Dấu ngoặc kép
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Huyền |
Ngày 03/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn?
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng các dấu ngoặc kép).
A
Đánh dấu (báo trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
01
Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
B
C
Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
D
KIểM TRA BàI Cũ
A
02
B
C
D
KIểM TRA BàI Cũ
Câu 2: Chỉ ra công dụng của dấu hai chấm trong phần trích sau?
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp.
Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp.
Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp.
Chiếc nón lá quê hương đã đi vào thơ ca:
"Nón trắng em buộc thao đen
Thấy chàng lịch sự em muốn làm quen với chàng."
(Ca dao)
Tiết 54
Bài 14
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì ?
a. Thánh Găng-đi có một phương châm: "Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn".
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì ?
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra "dải lụa" ấy nặng tới 17 nghìn tấn!
(Thúy Lan, Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử)
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt;
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì ?
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hóa" của thực dân cũng không làm ra được tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Dấu ngoặc kép dùng để:
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì ?
d. Hàng loạt vở kịch như "Tay người đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống",... ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai)
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A ! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?".
(Nam Cao, Lão Hạc)
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
b. Kết cục, anh chàng "hầu cận ông lí" yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
c. Hai tiếng "em bé" mà cô tôi ngân thật dài ra, thật rõ, quả nhiên đã xoắn lấy tâm can tôi theo ý cô tôi muốn.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác.
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên "An-nam-mít" bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu", những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quỵền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là "chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do".
(Nguyễn ái Quốc, Thuế máu)
d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác.
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình
Cái thứ "mặt sắt" mà "ngây vì tình" ấy quả không lấy gì làm đẹp!
(Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
e. Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác.
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
2. Bài tập 2 (SGK tr 143). Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong đoạn trích và giải thích lí do.
Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
b) Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
(Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
c) Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt ! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...
(Theo Nam Cao, Lão Hạc)
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
Bài 2 Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong đoạn trích và giải thích lí do.
Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là "cá tươi" ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ "tươi" đi.
a) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
2. Bài tập 2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do.
b) Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
(Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
:
“ch¸u h·y vÏ c¸i g× th©n thuéc nhÊt víi ch¸u.”
“Ch¸u h·y vÏ c¸i g× th©n thuéc nhÊt víi ch¸u.”
Bài 2 Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong đoạn trích và giải thích lí do.
b) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu trực tiếp.
a) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
2. Bài tập 2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do.
c) Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt ! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...
(Theo Nam Cao, Lão Hạc)
Bài 2 Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong đoạn trích và giải thích lí do.
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
:
mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...".
:"đây là cái vườn
:"Đây là cái vườn
c) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
b) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu trực tiếp.
a) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
2. Bài tập 2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Bài 3 Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng các dấu câu khác nhau?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành."
II. LUYỆN TẬP
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng các dấu câu khác nhau.
3. Bài tập 3/143-144:
Hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng các dấu câu khác nhau.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Bài 3 Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng các dấu câu khác nhau?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành."
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
b. Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp).
3. Bài tập 3/143-144:
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
4. Bài tập 4/144: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.
Yêu cầu:
- Viết thành đoạn văn.
- Dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Giải thích công dụng của các dấu câu trong đoạn văn.
II. LUYỆN TẬP
Đoạn văn tham khảo:
Đôi dép lốp là sản phẩm của một thời đánh giặc gian khổ mà anh hùng của dân tộc. Người cha già kính yêu của dân tộc cũng đi dép lốp – đôi dép đã trở thành huyền thoại của một con người giản dị mà vĩ đại:
“Còn đôi dép cũ, mòn quai gót
Bác vẫn thường đi giữa thế gian...”
(Tố Hữu)
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
5. Bài tập 5/144: Tìm những trường hợp có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong một bài học ở sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập một và giải thích công dụng của chúng.
II. LUYỆN TẬP
Ví dụ văn bản: “Ôn dịch, thuốc lá”, “Bài toán dân số”, ...
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
BẢNG TÓM TẮT CÔNG DỤNG DẤU NGOẶC KÉP
Hướng dẫn học tập
1/ Bài học:
Công dụng của dấu ngoặc kép /142.
Hoàn chỉnh các bài tập 4,5 /144.
2/ Bài mới: ôn luyện về dấu câu
Lập bảng Tổng kết về dấu câu theo mẫu SGK /150.
Xem trước mục II, III /151 152.
Xin mời quý thầy cô cùng các em nghỉ
Chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe. Chúc các em học thuộc bài.
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng các dấu ngoặc kép).
A
Đánh dấu (báo trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
01
Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
B
C
Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
D
KIểM TRA BàI Cũ
A
02
B
C
D
KIểM TRA BàI Cũ
Câu 2: Chỉ ra công dụng của dấu hai chấm trong phần trích sau?
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp.
Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp.
Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp.
Chiếc nón lá quê hương đã đi vào thơ ca:
"Nón trắng em buộc thao đen
Thấy chàng lịch sự em muốn làm quen với chàng."
(Ca dao)
Tiết 54
Bài 14
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì ?
a. Thánh Găng-đi có một phương châm: "Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn".
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì ?
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra "dải lụa" ấy nặng tới 17 nghìn tấn!
(Thúy Lan, Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử)
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt;
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì ?
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hóa" của thực dân cũng không làm ra được tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Dấu ngoặc kép dùng để:
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì ?
d. Hàng loạt vở kịch như "Tay người đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống",... ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai)
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A ! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?".
(Nam Cao, Lão Hạc)
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
b. Kết cục, anh chàng "hầu cận ông lí" yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
c. Hai tiếng "em bé" mà cô tôi ngân thật dài ra, thật rõ, quả nhiên đã xoắn lấy tâm can tôi theo ý cô tôi muốn.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác.
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên "An-nam-mít" bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu", những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quỵền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là "chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do".
(Nguyễn ái Quốc, Thuế máu)
d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác.
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình
Cái thứ "mặt sắt" mà "ngây vì tình" ấy quả không lấy gì làm đẹp!
(Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
e. Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác.
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
1) Bài tập 1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
2. Bài tập 2 (SGK tr 143). Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong đoạn trích và giải thích lí do.
Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
b) Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
(Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
c) Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt ! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...
(Theo Nam Cao, Lão Hạc)
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
Bài 2 Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong đoạn trích và giải thích lí do.
Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là "cá tươi" ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ "tươi" đi.
a) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
2. Bài tập 2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do.
b) Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
(Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
:
“ch¸u h·y vÏ c¸i g× th©n thuéc nhÊt víi ch¸u.”
“Ch¸u h·y vÏ c¸i g× th©n thuéc nhÊt víi ch¸u.”
Bài 2 Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong đoạn trích và giải thích lí do.
b) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu trực tiếp.
a) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
2. Bài tập 2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do.
c) Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt ! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...
(Theo Nam Cao, Lão Hạc)
Bài 2 Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong đoạn trích và giải thích lí do.
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
:
mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...".
:"đây là cái vườn
:"Đây là cái vườn
c) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
b) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu trực tiếp.
a) - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
2. Bài tập 2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
Bài 3 Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng các dấu câu khác nhau?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành."
II. LUYỆN TẬP
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng các dấu câu khác nhau.
3. Bài tập 3/143-144:
Hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng các dấu câu khác nhau.
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Bài 3 Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng các dấu câu khác nhau?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành."
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
b. Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp).
3. Bài tập 3/143-144:
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
4. Bài tập 4/144: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.
Yêu cầu:
- Viết thành đoạn văn.
- Dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Giải thích công dụng của các dấu câu trong đoạn văn.
II. LUYỆN TẬP
Đoạn văn tham khảo:
Đôi dép lốp là sản phẩm của một thời đánh giặc gian khổ mà anh hùng của dân tộc. Người cha già kính yêu của dân tộc cũng đi dép lốp – đôi dép đã trở thành huyền thoại của một con người giản dị mà vĩ đại:
“Còn đôi dép cũ, mòn quai gót
Bác vẫn thường đi giữa thế gian...”
(Tố Hữu)
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
5. Bài tập 5/144: Tìm những trường hợp có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong một bài học ở sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập một và giải thích công dụng của chúng.
II. LUYỆN TẬP
Ví dụ văn bản: “Ôn dịch, thuốc lá”, “Bài toán dân số”, ...
Bài 14 - Tiết 54: DẤU NGOẶC KÉP
BẢNG TÓM TẮT CÔNG DỤNG DẤU NGOẶC KÉP
Hướng dẫn học tập
1/ Bài học:
Công dụng của dấu ngoặc kép /142.
Hoàn chỉnh các bài tập 4,5 /144.
2/ Bài mới: ôn luyện về dấu câu
Lập bảng Tổng kết về dấu câu theo mẫu SGK /150.
Xem trước mục II, III /151 152.
Xin mời quý thầy cô cùng các em nghỉ
Chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe. Chúc các em học thuộc bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)