Bài 14. Dấu ngoặc kép

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Tuyết | Ngày 03/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

CHÚC MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP CHÚNG EM
Người thực hiện:
Nguyễn thị ngọc Tuyết
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I/ công dụng
* Ví dụ
a/ Thánh Găng- đi có một phương châm: “ Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn.”
( Theo Lâm Ngữ Đường,Tinh hoa xử thế) b/ Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “ dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn !
( Thuý Lan, Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử)
c/ Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam )
d/ Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống”,…ra đời. ( Ngữ văn 7, tập hai )


Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
a/ Thánh Găng- đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”.
-.=> l ời d ẫn tr ực ti ếp ( m ột c âu n ói c ủa G ăng- đi )
b/ Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “ dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn !
=> Hi ểu theo m ột ngh ĩa đ ặC bi ệt , ngh ĩa được hình th ành tr ên c ơ s ở ph ư ơng th ức ẩn d ụ: d ùng t ừ ng ữ “ d ải l ụa” đ ể chỉ chi ếc cầu ( xem chi ếc c ầu nh ư m ột d ải l ụa )
c/ Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tất sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
=> Từ có hàm ý mỉa mai. Ở đây tác giả mỉa mai bằng việc dùng lại chính nhũng từ ngữ mà thực dân Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam: khai hóa văn minh cho một dân tộc lạc hậu.
d/ Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,…ra đời
=> Đánh dấu tên của các vở kịch
b/ Hi ểu theo m ột ngh ĩa đ ặc bi ệt , ngh ĩa được hình th ành tr ên c ơ s ở ph ư ơng th ức ẩn d ụ
* Nhận xét :
a/ l ời d ẫn tr ực ti ếp ( m ột c âu n ói c ủa Găng- đi)
c/ Từ có hàm ý mỉa mai.
d/ Đánh dấu tên của các vở kịch
* Ghi nhớ: ( SGK )
II/ Bài tập
Bai 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép
a/ Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão.
b/ Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: một anh chàng được coi là “hầu cận ông Lí” mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm.
c/ Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác.
d/ Từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý mỉa mai.
e/ Từ ngữ được dẫn trực tiếp. “Mặt sắt”, “ngây vì tình” đựơc dẫn lại hai câu thơ của Nguyễn Du. Hai câu thơ này cũng được dẫn trực tiếp, nhưng khi dẫn thơ người ta ít khi đặt phần dẫn vào trong câu ngoặc kép.
Bài2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do.
a/ Đặt dấu hai chấm sau “ cười bảo”( đánh dấu ( báo trước) lời đối thoại ), dấu ngoặc kép ở “ cá tươi”và “ tươi” (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại )
b/ Đặt dấu hai chấm sau “ chú Tiến Lê” (đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp), đặt dấu ngoặc kép cho còn lại: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.” (đánh dấu trực tiếp). Lưu ý viết hoa từ “ Cháu” vì mở đầu một câu.
c/ Đặt dấu hai chấm sau “ bảo hắn” (đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp), đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại: “Đây là…đi một sào”…( đánh dấu lời dẫn trực tiếp). Cần viết hoa từ “Đây” và lưu ý lời dẫn trực tiếp trong trường hợp này không phải là lời của người khác mà là lời của chính người nói (ông giáo) được dùng vào một thời điểm khác ( lúc con trai lão Hạc trở về)
Bài3 : Hai câu có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng dấu khác nhau.
a/ Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b/ Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn ( lời dẫn gián tiếp ).
* Bài tập củng cố
Bài1: Hãy chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau:
Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị : “Không có gì quý hơn độc lập tự do”, “ Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi”.
(Đức tính giản dị của Bác )
A/ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C/ Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí,…dẫn trong câu văn
D/ Cả ba nội dung trên.
A
Bài 2: Dấu ngoặc kép có những tác dụng nào?
A/ Đánh dấu từ ngữ,câu, đoạn dẫn trực tiếp;
B/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
C/ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…
được dẫn.
D/ Cả 3 nội dung trên.
D
* Dặn dò:
Làm bài tập 4, 5 SGK/ 144
Soạn bài “ Luyện nói: “ Thuyết minh về một thứ đồ dùng”.

XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Tuyết
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)