Bài 14. Dấu ngoặc kép
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thu Hà |
Ngày 03/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học
NGỮ VĂN : LỚP 8
Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hà
Trường: THCS Nghị Đức
10
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Câu 2: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong phần giới thiệu sau:
Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập 1)
Ví dụ I Sgk/141,142:
a. Thánh Găng-đi có một phương châm:
“Chinh phục được mọi người ai cũng cho là
khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân
đạo, sự thông cảm giữa con người với con
người lại càng khó hơn”.
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
Ví dụ Sgk/141,142:
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn!
(Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử)
a.. "Chinh ph?c.khú hon"
-> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo một nghĩa đặc biệt (từ “dải lụa” để chỉ chiếc cầu).
-> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng-đi).
b. … “dải lụa”…
Ví dụ I Sgk/141,142:
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn
năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa”
của thực dân Pháp cũng không làm ra được
một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với
người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
d. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai)
c. ... “văn minh”, “khai hóa”
-> Đánh dấu tên của các tác phẩm (các vở kịch).
-> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai, lời dẫn trực tiếp.
d.... “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”
Ví dụ: Sau khi thằng con đi, lão tự bảo rằng: “ Cái vườn là của con ta. Hồi còn mồ ma mẹ nó, mẹ nó cố thắt lưng buộc bụng, dè sẻn mãi, mới để ra được năm mươi đồng bạc tậu. Hồi ấy, mọi thức còn rẻ cả... Của mẹ nó tậu thì nó hưởng. Lớp trước nó đòi bán, ta không cho bán là ta có ý giữ cho nó, chứ có phải giữ để ta ăn đâu! Nó không có tiền cưới vợ, phẫn chí bước ra đi, thì đến lúc có tiền để lấy vợ, mới chịu về. Ta bòn vườn của nó, cũng nên để ra cho nó; đến lúc nó về, nếu nó không đủ tiền cưới vợ thì ta thêm vào với nó, nếu nó có đủ tiền cưới vợ, thì ta cho vợ chồng nó để có chút vốn mà làm ăn...” Lão tự bảo lão như thế, và lão làm đúng như thế.
( Lão Hạc, Nam Cao )
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
a…. “Chinh phục…khó hơn”
-> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng-đi).
b. … “dải lụa”…
-> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo một nghĩa đặc biệt.
( “dải lụa” để chỉ chiếc cầu).
c. ... “văn minh”, “khai hóa”
-> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai, lời dẫn trực tiếp.
d.... “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”
-> Đánh dấu tên của các tác phẩm (các vở kịch).
* Ghi nhớ: Sgk/142
Một số điều lưu ý:
- Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san… có thể in đậm, in nghiêng
hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép
để đánh dấu.
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.
- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc
kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
(Nam Cao, Lão Hạc)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập:
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
-> Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
-> Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
c. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, qủa nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!
( Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
-> Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
-> Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do.
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
-> Dấu hai chấm đánh dấu lời đối thoại; dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là “cá tươi”?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi.
(Theo Treo biển)
b. Nĩ nh?p tm l?i d?y c?a ch Ti?n L chu hy v? ci gì thn thu?c nh?t v?i chu.
(T? Duy Anh, B?c tranh c?a em gi tơi)
:
"
"
-> Dấu hai chấm đánh dấu lời dẫn trực tiếp; dấu ngoặc kép đánh dấu câu nói đựơc dẫn trực tiếp.
* Lưu ý viết hoa từ “Cháu” vì mở đầu một câu.
b. Nĩ nh?p tm l?i d?y c?a ch Ti?n L Chu hy v? ci gì thn thu?c nh?t v?i chu.
(T? Duy Anh, B?c tranh c?a em gi tơi)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập: Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3: Vì sao hai câu sau có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăm, áo mặc, ai cũng được học hành.”
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăm, áo mặc, ai cũng được học hành.
-> Lời dẫn trực tiếp
-> Lời dẫn gián tiếp
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập: Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.
Câu hỏi: Dấu ngoặc kép trong “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” được dùng để làm gì?
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn.
C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
D. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa có hàm ý mỉa mai.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn chỉnh tất cả các bài tập vào vở. Làm bài tập 4, 5 SGK/144.
- Nắm vững phần ghi nhớ, lấy được các ví dụ tương ứng với công dụng của dấu ngoặc kép.
- Thực hiện các yêu cầu của phần Chuẩn bị ở nhà bài Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
các thầy cô giáo về dự tiết học
NGỮ VĂN : LỚP 8
Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hà
Trường: THCS Nghị Đức
10
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Câu 2: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong phần giới thiệu sau:
Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập 1)
Ví dụ I Sgk/141,142:
a. Thánh Găng-đi có một phương châm:
“Chinh phục được mọi người ai cũng cho là
khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân
đạo, sự thông cảm giữa con người với con
người lại càng khó hơn”.
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
Ví dụ Sgk/141,142:
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn!
(Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử)
a.. "Chinh ph?c.khú hon"
-> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo một nghĩa đặc biệt (từ “dải lụa” để chỉ chiếc cầu).
-> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng-đi).
b. … “dải lụa”…
Ví dụ I Sgk/141,142:
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn
năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa”
của thực dân Pháp cũng không làm ra được
một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với
người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
d. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai)
c. ... “văn minh”, “khai hóa”
-> Đánh dấu tên của các tác phẩm (các vở kịch).
-> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai, lời dẫn trực tiếp.
d.... “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”
Ví dụ: Sau khi thằng con đi, lão tự bảo rằng: “ Cái vườn là của con ta. Hồi còn mồ ma mẹ nó, mẹ nó cố thắt lưng buộc bụng, dè sẻn mãi, mới để ra được năm mươi đồng bạc tậu. Hồi ấy, mọi thức còn rẻ cả... Của mẹ nó tậu thì nó hưởng. Lớp trước nó đòi bán, ta không cho bán là ta có ý giữ cho nó, chứ có phải giữ để ta ăn đâu! Nó không có tiền cưới vợ, phẫn chí bước ra đi, thì đến lúc có tiền để lấy vợ, mới chịu về. Ta bòn vườn của nó, cũng nên để ra cho nó; đến lúc nó về, nếu nó không đủ tiền cưới vợ thì ta thêm vào với nó, nếu nó có đủ tiền cưới vợ, thì ta cho vợ chồng nó để có chút vốn mà làm ăn...” Lão tự bảo lão như thế, và lão làm đúng như thế.
( Lão Hạc, Nam Cao )
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
a…. “Chinh phục…khó hơn”
-> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng-đi).
b. … “dải lụa”…
-> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo một nghĩa đặc biệt.
( “dải lụa” để chỉ chiếc cầu).
c. ... “văn minh”, “khai hóa”
-> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai, lời dẫn trực tiếp.
d.... “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”
-> Đánh dấu tên của các tác phẩm (các vở kịch).
* Ghi nhớ: Sgk/142
Một số điều lưu ý:
- Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san… có thể in đậm, in nghiêng
hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép
để đánh dấu.
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.
- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc
kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
(Nam Cao, Lão Hạc)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập:
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
-> Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
-> Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
c. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, qủa nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!
( Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
-> Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
-> Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do.
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
-> Dấu hai chấm đánh dấu lời đối thoại; dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là “cá tươi”?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi.
(Theo Treo biển)
b. Nĩ nh?p tm l?i d?y c?a ch Ti?n L chu hy v? ci gì thn thu?c nh?t v?i chu.
(T? Duy Anh, B?c tranh c?a em gi tơi)
:
"
"
-> Dấu hai chấm đánh dấu lời dẫn trực tiếp; dấu ngoặc kép đánh dấu câu nói đựơc dẫn trực tiếp.
* Lưu ý viết hoa từ “Cháu” vì mở đầu một câu.
b. Nĩ nh?p tm l?i d?y c?a ch Ti?n L Chu hy v? ci gì thn thu?c nh?t v?i chu.
(T? Duy Anh, B?c tranh c?a em gi tơi)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập: Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3: Vì sao hai câu sau có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăm, áo mặc, ai cũng được học hành.”
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăm, áo mặc, ai cũng được học hành.
-> Lời dẫn trực tiếp
-> Lời dẫn gián tiếp
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
A. Tìm hiểu bài:
I. Công dụng:
Ví dụ Sgk/141,142:
* Ghi nhớ: Sgk/142
B. Luyện tập: Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.
Câu hỏi: Dấu ngoặc kép trong “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” được dùng để làm gì?
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn.
C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
D. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa có hàm ý mỉa mai.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn chỉnh tất cả các bài tập vào vở. Làm bài tập 4, 5 SGK/144.
- Nắm vững phần ghi nhớ, lấy được các ví dụ tương ứng với công dụng của dấu ngoặc kép.
- Thực hiện các yêu cầu của phần Chuẩn bị ở nhà bài Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)