Bài 14. Dấu ngoặc kép

Chia sẻ bởi Trần Thị Sáu | Ngày 02/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !

NGỮ VĂN: LỚP 8

Giáo viên: Trần Thị Sáu
Trường: TH – THCS Tân Thuận 1
10
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Câu 2: Giải thích công dụng dấu ngoặc đơn trong phần giới thiệu sau:
Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1: Công dụng:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Câu 2: Dấu ngoặc đơn trong phần giới thiệu có công dụng: Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
TRẢ LỜI
a) Thánh Găng-đi có một phương châm:
“Chinh phục được mọi người ai cũng cho là
khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân
đạo, sự thông cảm giữa con người với con
người lại càng khó hơn”.
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
*Ví dụ: (Sgk/141,142)

I. Công dụng:
b) Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn!
(Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử)
a) ."Chinh ph?c.khú hon"
=> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt (từ “dải lụa” để chỉ chiếc cầu).
=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng-đi).
b) … “dải lụa”…
*Nhận xét:
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
c) Tre với người như thế đã mấy nghìn
năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa”
của thực dân Pháp cũng không làm ra được
một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với
người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
d) Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai)
c) ... “văn minh”, “khai hóa”
-> Đánh dấu tên của các các vở kịch.
-> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai (lời dẫn trực tiếp).
d) ... “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
*Ví dụ: (Sgk/141,142)
*Nhận xét:
*Ví dụ: (Sgk/141,142)

TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
a)."Chinh ph?c.khú hon"
=> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt (từ “dải lụa”
để chỉ chiếc cầu).
=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng-đi).
b). … “dải lụa”…
*Nhận xét:
c) ... “văn minh”, “khai hóa”
=> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai (lời dẫn trực tiếp).
d) ... “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”
=> Đánh dấu tên của các vở kịch.
*Ghi nhớ: Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn.

TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
Một số điều lưu ý:
- Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san… có thể in đậm, in nghiêng
hoặc gạch chân, nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép
để đánh dấu.
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.
- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc
kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp.
*Ghi nhớ: Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn.

TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
*Ghi nhớ: Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn.
*Bài tập nhanh:
*Giải thích công dụng dấu ngoặc kép trong phần giới thiệu sau:
Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập 1)

*Giải thích công dụng dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
BT-1a) Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
(Nam Cao, Lão Hạc)
=> Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
=> Đánh dấu tên tác phẩm.
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
b) Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
=> Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
II. Luyện tập:
a) (Đã làm trong phần tìm hiểu công dụng).
c) Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
d) Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)
=> Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
e) (Về nhà làm tương tự như các bài trên).
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do.
=>- Dấu hai chấm sau “cười bảo”đánh dấu lời đối thoại;
- Dấu ngoặc kép ở “cá tươi” và “tươi” đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
a) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là
cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
II. Luyện tập:
:
“ ”
“ ”
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
II. Luyện tập:
b) Nĩ nh?p t�m l?i d?y c?a ch� Ti?n L� ch�u h�y v? c�i gì th�n thu?c nh?t v?i ch�u.
(T? Duy Anh, B?c tranh c?a em g�i tơi)
b) Nĩ nh?p t�m l?i d?y c?a ch� Ti?n L�: "Ch�u h�y v? c�i gì th�n thu?c nh?t v?i ch�u".
(T? Duy Anh, B?c tranh c?a em g�i tơi)
=> Dấu hai chấm đánh dấu lời dẫn trực tiếp;
Dấu ngoặc kép đánh dấu câu nói đựơc dẫn trực tiếp.
*Viết hoa từ “Cháu” vì mở đầu một câu.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
II. Luyện tập:
Bài tập 3: Vì sao hai câu sau có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau ?
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”


b) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
=> Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
=> Lời dẫn gián tiếp (Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép).
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
II. Luyện tập:
Bài tập 5: Tìm những trường hợp có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong một bài học ở sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập 1 và giải thích công dụng của chúng.
*Ví dụ: Văn bản Ôn dịch thuốc lá:
+ Ngày trước, Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua: “Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu”.
Dấu ngoặc kép đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
+ Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi !
Dấu hai chấm đánh dấu lời giải thích (gián tiếp).
+ Người ta cấm hút thuốc…(ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la).
=> Dấu ngoặc đơn (dẫn chứng) đánh dấu phần giải thích.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.
(Bài tập này về nhà làm, tiết sau kiểm tra bài cũ sẽ trình bày trước lớp).
Dấu ngoặc kép có công dụng gì ?
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn.
D. Cả 3 ý trên.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
II. Luyện tập:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoàn chỉnh tất cả các bài tập vào vở.
Chép phần ghi nhớ vào vở và học thuộc; Lấy được các ví dụ tương ứng với công dụng của dấu ngoặc kép.
Thực hiện các yêu cầu của phần chuẩn bị ở nhà bài: “Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng”.
(Tập nói trước phần đã chuẩn bị ở nhà để đến lớp trình bày)
Chúc quý thầy cô sức khỏe, các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Sáu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)