Bài 14. Dấu ngoặc kép

Chia sẻ bởi Lương Thị Phương | Ngày 02/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ CHUYÊN ĐỀ
Người thực hiện: Lương Thị Phương
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Trình bày công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? (6 điểm)
Câu hỏi 2: Dấu ngoặc kép trong câu sau đây dùng để làm gì?
(2 điểm)
Ông cha đã từng dạy:
“Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.
“Ngày nay, đi các nước phát triển, đâu đâu cũng nổi lên chiến dịch chống thuốc lá. Người ta cấm hút thuốc ở tất cả những nơi công công cộng, phạt nặng những người vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la)”
Dấu Ngoặc đơn trong đoạn văn sau có công dụng gì?
a. Đánh dấu phần thuyết minh.
b. Đánh dấu phần giải thích.
c. Đánh dấu phần bổ sung thêm.
Câu hỏi trắc nghiệm. (2 điểm)
Kiểm tra bài cũ
Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có công dụng gì?
a. Dùng để đánh dấu phần giải thích
b. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp
c. Dùng để thuyết minh cho phần trước đó
d. Dùng để báo trước lời thoại của nhân vật.
Cây dừa cống hiến của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm.
Câu hỏi 2: Dấu ngoặc kép trong câu sau đây dùng để làm gì?
(2 điểm)
Ông cha đã từng dạy:
“Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
“Ngày nay, đi các nước phát triển, đâu đâu cũng nổi lên chiến dịch chống thuốc lá. Người ta cấm hút thuốc ở tất cả những nơi công công cộng, phạt nặng những người vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la)”
Dấu Ngoặc đơn trong đoạn văn sau có công dụng gì?
a. Đánh dấu phần thuyết minh.
b. Đánh dấu phần giải thích.
c. Đánh dấu phần bổ sung thêm.
Câu hỏi trắc nghiệm. (2 điểm)
Kiểm tra bài cũ
Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có công dụng gì?
a. Dùng để đánh dấu phần giải thích
b. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp
c. Dùng để thuyết minh cho phần trước đó
d. Dùng để báo trước lời thoại của nhân vật.
Cây dừa cống hiến của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm.
a
c
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
a. Thánh Găng- đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”
( Theo Lâm Ngữ Đường, tinh hoa xử thế)
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn
( Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử)
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt → sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt → sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu
c. Đánh dấu tư ngữ có hàm ý mỉa mai
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
d. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,…ra đời.
( Ngữ văn 7, tập hai)
d. Đánh dấu tên tác phẩm
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt → sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu
c. Đánh dấu tư ngữ có hàm ý mỉa mai
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
d. Đánh dấu tên tác phẩm
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
BÀI TẬP NHANH
Dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau có công dụng gì?
Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua: “Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu”
(Ngữ văn 8, tập một)
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu tên tác phẩm, tập san.
c. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
d. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
a
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Giải thích công dụng của các dấu ngoặc kép?
I. CÔNG DỤNG
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
( Nam Cao, Lão Hạc)
a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
c. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bản thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
( Nguyễn Ái Quốc, thuế máu)
d. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!
(Hoài Thanh)
e. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
II. LUYỆN TẬP
I. CÔNG DỤNG
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP
I. CÔNG DỤNG
Bài tập 1:
Bài tập 2:
b. Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu (Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp? Giải thích tác dụng?
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi?
Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ tươi đi. (Treo biển)
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP
I. CÔNG DỤNG
Bài tập 1:
Bài tập 2:
b. Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê “cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu” (Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi?
Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ “ tươi” đi. (Treo biển)
:
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP
I. CÔNG DỤNG
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bật, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bật, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Bài tập 3:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Vì sao hai câu trên có ý nghĩa giống nhau mà dùng dấu câu khác nhau?
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP
I. CÔNG DỤNG
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bật, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bật, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Bài tập 3:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dẫn nguyên văn lời của Hồ Chí Minh)
b. Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp)
Tiết 53:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 3:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 4:
Viết đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
DẤU NGOẶC KÉP
Thảo luận nhóm: Vẽ biểu đồ tư duy cho nội dung bài học.
Hướng dẫn tự học ở nhà
DẤU NGOẶC KÉP
Đối với bài học này:
Học bài, xem lại các bài tập .
Làm bài tập 2 c trang 143.
Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, và dấu ngặc kép.
Đối với bài mới:
Chuẩn bị bài: “Ôn tập dấu câu”. Thực hiện các yêu cầu sau;
+ Hệ thống hóa dấu câu và công dụng của chúng bằng biểu đồ tư duy.Chỉ ra các trường hợp dùng dấu câu chưa đúng.
+ Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các dấu câu.
Chúc sức khỏe thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Thị Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)