Bài 14. Dấu ngoặc kép

Chia sẻ bởi Nguyễn Đại Hoàng | Ngày 02/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
8
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Trình bày công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm?
Cách dùng dấu câu
14/04/2009 By Bình Minh Mưa 1 Comment
0
        
Email
        0
Email
Tài liệu tham khảo bao gồm:
- Ngữ pháp tiếng Việt – NXB Khoa học xã hội – 1983;
- Tiếng Việt thực hành (dùng cho sinh viên không chuyên ngữ) – NXB Giáo dục – 1997;
- Ngữ văn các lớp 6,7,8,9 – NXB Giáo dục – 2006
Dấu câu là một trong những phương tiện ngữ pháp (thay cho ngữ điệu khi nói). Nó có tác dụng làm cho nội dung của câu văn mạch lạc, khúc chiết; ngăn cách các thành phần trong cấu tạo câu.
Dùng dấu câu không chuẩn xác hoặc dùng dấu câu không phù hợp trong văn bản sẽ làm cho câu sai hoặc có nội dung mơ hồ.
Trong tiếng Việt có các dấu câu sau đây:
1. Dấu chấm
Dấu chấm dùng để kết thúc câu tường thuật (câu kể) trên văn bản.
VD: Anh ấy nói rằng: “Sẽ tới một ngày ta đòi nợ non sông!”.
2. Dấu chấm hỏi
Dấu chấm hỏi dùng trong câu nghi vấn (câu hỏi) nhất là trong trường hợp đối thoại.
VD:
- Bạn có biết gì về tình hình Hoàng Sa và Trường Sa hiện nay?
- Tôi không biết. Còn bạn?
Cần chú ý:
a/ Dấu chấm hỏi có thể dùng trong câu tường thuật, đặt trong dấu ngoặc đơn để biểu thị sự nghi ngờ.
VD:
- Chúng ta đã mất Trường Sa (?)
- Chúng ta vẫn còn giữ được một số đảo!
b/ Không dùng dấu chấm hỏi trong trường hợp có từ nghi vấn trong cấu tạo của câu ghép với nghĩa nêu lên một tiền đề cho ý kiến tiếp theo.
VD: Trung Quốc là nước như thế nào, ai cũng biết.
c/ Nếu muốn tỏ thái độ khinh bỉ, mỉa mai, đồng thời hoài nghi thì dùng dấu chấm than và dấu hỏi trong một ngoặc đơn.
VD: Người ta đồn rằng hắn là kẻ lừa đảo (!?).
3. Dấu chấm than
Dấu chấm than thường được đặt cuối câu cảm thán, câu cầu khiến, khuyên ngăn, mệnh lệnh.
VD:
- Câu cảm thán: Trời! Biển đảo Tổ quốc ta đẹp quá!
- Câu cầu khiến, khuyên ngăn, mệnh lệnh: Việt Nam ơi xin nắm chặt tay!
Dấu chấm than còn có thể đặt trong dấu ngoặc đơn để biểu thị thái độ mỉa mai hay dùng cùng với dấu chấm hỏi trong ngoặc đơn để vừa biểu thị thái độ mỉa mai, vừa hoài nghi.
VD: Hắn tự hào vì người ta không tìm được hắn (!)
4. Dấu chấm lửng
Khi nói, dấu chấm lửng được thay thế bằng từ vân vân. Khi viết cũng có thể dùng từ này (viết tắt “v.v…”        hoặc dùng 3 dấu chấm (…       . Dấu chấm lửng dùng để:
a. Đặt cuối câu khi người nói không muốn nói hết ý mình.
VD: Sự thể là vậy nhưng hắn nào có muốn…
b. Đặt cuối đoạn liệt kê khi người nói không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng,… trong một chủ đề.
VD: Câu trên cũng là 1 ví dụ.
VD khác: Năm nay, các loại rau cỏ như: rau muống, mồng tơi, su hào, bắp cải,… đều lên giá.
c. Đặt sau từ, ngữ biểu thị lời nói đứt quãng.
VD: Tôi… không… còn… đủ… sức… nữa!
d. Đặt sau từ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh.
VD: Phù… Thế là xong!
e. Đặt sau đoạn biểu thị sự châm biếm, hài hước.
VD: Đẹp trai không bằng… chai mặt.
5. Dấu hai chấm
Dấu hai chấm dùng để:
a/ Liệt kê thành phần vị ngữ của câu đơn có động từ là hoặc trong thành phần vị ngữ có các từ biểu thị sự liệt kê ở sau các từ: sau đây, như sau, để,…
VD: Một số yêu cầu khi viết bài trên diễn đàn là:
- Viết đúng chính tả;
- Trình bày dễ nhìn;
- Không sử dụng các ngôn từ thiếu văn hóa.
b/ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
VD: Cầu vồng có bảy màu cơ bản: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
c/ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay với lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
VD:
Bạn tôi hỏi:
- Cậu rảnh hay sao mà lại tham gia vô mấy cái rắc rối đó?
Tôi đáp:
- Tôi không rảnh lắm nhưng tranh thủ chút thời gian vì tôi thấy mình cần phải làm một cái gì đó cho Hoàng Sa Trường Sa, cho đất nước.
6. Dấu gạch ngang
Dấu gạch ngang dùng để:
a/ Chỉ ranh giới của thành phần chú thích
VD: Tiến sĩ sử học Nguyễn Nhã – một người đã giành cả đời để nghiên cứu về Hoàng Sa và Trường Sa – sắp tới sẽ phát hành một cuốn sách mới
b/ Đặt trước những lời đối thoại
VD:
- Anh đi đâu thế?
- Tôi đi loanh quanh đây thôi.
c/ Đặt ở đầu những thành phần liệt kê
VD:Thi đua yêu nước để:
- Diệt giặc đói;
- Diệt giặc dốt;
- Diệt giặc ngoại xâm.
d/ Đặt giữa hai, ba, bốn tên riêng, hay ở giữa hai con số ghép lại để chị một diên danh, một liên số
VD: Cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. HCM đã sẵn sàng.
Văn học Việt Nam thời kỳ 1930 – 1945 có nhiều tác phẩm đáng để đọc.
e/ Dùng trong trường hợp phiên âm tiếng nước ngoài
VD: Lê-nin, pô-li-me,…
7. Dấu ngoặc đơn
a. Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với từ ngữ trong thành phần chính của câu.
VD: Tôi quen anh (rất tình cờ) qua một người bạn thân.
b. Sự khác nhau giữa dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn có khi không được rõ. Theo thói quen, người dùng dấu này, người dùng dấu kia đối với thành phần chú thích. Tuy vây, cũng có thể nhận thấy giữa hai loại dấu này có sự khác nhau như sau:
- Khi thành phần chú thích có quan hệ rõ với một từ, một ngữ ở trước nó, thì thường dùng dấu ngang; nếu quan hệ đó không rõ thì thường dùng dấu ngoặc đơn.
VD: Chồng chị – anh Nguyễn Văn Dậu – tuy mới hai mươi sáu tuổi nhưng đã học nghề làm ruộng đến mười bảy năm.
(Ngô Tất Tố)
Từ biệt mẹ, tôi đi
Cô bé nhà bên (Có ai ngờ!)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi!)
(Giang Nam)
- Một trường hợp đáng chú ý là dấu ngoặc đơn có thể dùng để giải nghĩa cho một từ hoặc một yếu tố ngôn ngữ không thông dụng.
VD: – Italia (Ý), Hàn Quốc (Nam Triều Tiên)
- Tiếng trống của phìa (lý trưởng) thúc gọi nộp thuế vẫn rền rĩ.
(Tô Hoài)
8. Dấu ngoặc kép
a/ Dùng để chỉ ranh giới của một lời nói được thuật lại trực tiếp. Trước dấu ngoặc kép, trong trường hợp này, thường dùng dấu hai chấm.
VD: Thiếu úy Trần Văn Phương đã hô: “Thà hy sinh chứ không chịu mất đảo, hãy để cho máu của mình tô thắm lá cờ truyền thống của Quân chủng Hải quân”.
b/ Dùng để trích dẫn một danh ngôn, một khẩu hiệu. Trong trường hợp này không dùng dấu hai chấm trước đó. Chữ cái đầu âm tiết của từ trong danh ngôn, tục ngữ, lời dẫn… cần được viết hoa.
VD: Câu “Trăm năm bia đá thì mòn, nghìn năm bia miệng hãy còn trơ trơ” là có ý khuyên người ta cẩn trọng trong ăn ở, đừng để tiếng xấu ở đời.
c/ Dùng để biểu thị thái độ mỉa mai, chế diễu của người viết hoặc trích dẫn từ, ngữ của người khác hoặc đánh dấu một từ được dùng với nghĩa đặc biệt, khác với nghĩa thông thường..
VD: Xem chừng các anh chị ở đây đều theo chiều hướng “trăm năm cô đơn” hết cả rồi!
Khoảng cách sau các dấu câu bao giờ cũng là một (1) khoảng trắng, sau đó bắt đầu đến ký tự đầu tiên của câu (vế) tiếp theo.
Sau dấu chấm câu thì viết ký tự in hoa. Sau dấu phẩy ( , ), dấu chấm phẩy ( ; ) ngăn cách các vế của một câu thì không viết hoa.
Đầu mối câu viết hoa ký tự đầu tiên. Tên riêng thì viết in hoa ký tự đầu.
Các dấu bỏ ngay sau ký tự cuối cùng của câu (vế) mà không có khoảng cách.
Tuy nhiên, hiện nay, trong các văn bản được in ấn thì người ta vẫn để khoảng trắng trước các dấu sau đây:
- Dấu chấm hỏi;
- Dấu chấm than;
- Dấu hai chấm;
- Dấu gạch ngang;
- Dấu chấm phẩy.
Nhưng đó chỉ là quy ước bất thành văn của các văn bản.
Các bạn có thể tham khảo thêm tại:
- Các dấu câu trong tiếng Việt (NgonNgu.Net)
- Cẩm nang về văn phong (Wikipedia)
             
Filed Under: Blog, Hướng dẫn sử dụng Tagged With: Tiếng Việt, Việt Nam
                        About Bình Minh Mưa

Let me not pray to be sheltered from dangers but to be fearless in facing them...

Comments
             Sil says:
14/04/2009 at 18:42
Bài viết của mr Kid trên diễn đàn Hoangsa.org
Link gốc của bài viết : http://hoangsa.org/forum/showthread.php?p=17938#post17938
Trả lời
“Ngày nay, đi các nước phát triển, đâu đâu cũng nổi lên chiến dịch chống thuốc lá. Người ta cấm hút thuốc ở tất cả những nơi công công cộng, phạt nặng những người vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la)”
Dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau có công dụng gì?
Câu 2:
Kiểm tra bài cũ
A. Chú thích ý nghĩa của từ vi phạm
B. Chú thích ý nghĩa của việc cấm hút thuốc
C. Chú thích ý nghĩa của cụm từ phạt nặng những người vi phạm
“… Có người khẽ nói:
Bẩm, dễ có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!”
(Phạm Duy Tốn)
Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có công dụng gì?
A. Dùng để đánh dấu phần giải thích
B. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp
C. Dùng để thuyết minh cho phần trước đó
D. Dùng để báo trước lời thoại của nhân vật.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
a. Thánh Găng- đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn !
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt  sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt  sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
c. Đánh dấu tư ngữ có hàm ý mỉa mai
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt  sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu
c. Đánh dấu tư ngữ có hàm ý mỉa mai
d. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,… ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai)
d. Đánh dấu tên tác phẩm
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt  sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu
c. Đánh dấu tư ngữ có hàm ý mỉa mai
d. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,… ra đời.
d. Đánh dấu tên tác phẩm
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn !
a. Thánh Găng- đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ (SGK/142)
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ (SGK/142)
? Lưu ý:
- Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san. có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu.
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.
- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp .
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Công dụng của dấu ngoặc kép:
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Công dụng của dấu ngoặc kép:
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Công dụng của dấu ngoặc kép:
c. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Công dụng của dấu ngoặc kép:
d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bản thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.

d. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Công dụng của dấu ngoặc kép:
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say, Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp !
(Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
e. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Công dụng của dấu ngoặc kép:
e. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
d. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ tươi đi.
b. Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ tươi đi.
b. Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
:




:
C


Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP
I. CÔNG DỤNG
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Bài tập 3:
Vì sao hai câu trên có ý nghĩa giống nhau mà dùng dấu câu khác nhau?
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP
I. CÔNG DỤNG
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Bài tập 3:
 Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dẫn nguyên văn lời của Hồ Chí Minh).
 Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp).
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.
Đoạn văn tham khaỷo:
Con trâu là người bạn gần gũi và thân thiết của người nông dân. Con trâu giúp người nông dân trong công việc đồng áng. Trâu kéo cày bừa, trục lúa, chở xe... Người nông dân coi " Con trâu là đầu cơ nghiệp", là tài sản to lớn trong mỗi gia đình. Cũng vì thế người nông dân đối với con trâu như với người bạn thân :
" Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta..."
(Ca dao)
Ngày nay cuộc sống có nhiều thay đổi, nhưng con trâu vẫn mãi mãi là hình ảnh của mỗi làng quê Việt Nam.
Công dụng:
- dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
- dấu hai chấm dùng để báo trước lời dẫn trực tiếp.
- dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu tên tác phẩm được dẫn.
Đoạn văn tham khảo 2:
Trần Tuấn Khải (1896-1983) bút hiệu Á Nam, quê ở làng Quang Xán, xã Mỹ Hà, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định. Trong thơ văn, ông thường mượn các đề tài lịch sử hoặc những biểu tượng nghệ thuật để bộc lộ lòng yêu nước của đồng bào và khát vọng độc lập tự do của mình.Tác phẩm chính của Trần Tuấn Khải bao gồm các tập thơ: "Duyên nợ phù sinh I, II" "Bút quan hoài I, II" "Với sơn hà I, II".
DẤU NGOẶC KÉP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn chỉnh tất cả các bài tập vào vở. Làm bài tập 4, 5 SGK/144.
- Nắm vững phần ghi nhớ, lấy được các ví dụ tương ứng với công dụng của dấu ngoặc kép.
- Thực hiện các yêu cầu của phần Chuẩn bị ở nhà bài Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
Chúc sức khỏe thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đại Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)