Bài 14. Dấu ngoặc kép

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy An | Ngày 02/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 8.1
GV: NGUYỄN THỊ XUÂN LAN
Câu hỏi:
Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm?
Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn trong ngữ liệu sau:
Hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
Đáp án:

1. Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm:
- Dấu ngoặc đơn: dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
Dấu hai chấm: dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước nó hoặc đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
2. Công dụng của dấu ngoặc đơn là đánh dấu phần bổ sung thêm.
Hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
TUẦN 14
TIẾT 54: TIẾNG VIỆT
DẤU NGOẶC KÉP
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
1
3
2
4
5
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Đánh dấu đoạn được dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên của các vở kịch.
6
Đánh dấu câu được dẫn trực tiếp.
a.1. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
DẤU NGOẶC KÉP
Tiết 54
Tiếng Việt
→ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì?
a.2. Thánh Găng - đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
DẤU NGOẶC KÉP
Tiết 54
Tiếng Việt
→ Đánh dấu câu được dẫn trực tiếp.
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì?
DẤU NGOẶC KÉP
Tiết 54
Tiếng Việt
→ Đánh dấu đoạn được dẫn trực tiếp.
a.3. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì?
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn!
(Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử)
DẤU NGOẶC KÉP
Tiết 54
Tiếng Việt
→ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu.
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì?
c. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
DẤU NGOẶC KÉP
Tiết 54
Tiếng Việt
→ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Tác giả mỉa mai bằng việc dùng lại chính những từ ngữ của người Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam: khai hóa văn minh cho một dân tộc lạc hậu.
Vì vậy cũng có thể coi dấu ngoặc kép dùng đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì?
d. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,… ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai)
DẤU NGOẶC KÉP
Tiết 54
Tiếng Việt
→ Đánh dấu tên của các vở kịch.
Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì?
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
Dấu ngoặc kép dùng để:
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
* Lưu ý:
- Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san. có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu.
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
II. Luy?n t?p:
1. B�i t?p 1:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
1. B�i t?p 1: Gi?i thích cơng d?ng c?a d?u ngo?c k�p trong nh?ng do?n trích sau:
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!
(Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên "An-nam-mít" bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu", những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là "chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do".
(Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Thảo luận nhóm (3 phút)
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
II. Luy?n t?p:
1. B�i t?p 1: Gi?i thích cơng d?ng c?a d?u ngo?c k�p trong nh?ng do?n trích sau:
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
→ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: một anh chàng được coi là “hầu cận ông lí” mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm.
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
II. Luy?n t?p:
1. B�i t?p 1: Gi?i thích cơng d?ng c?a d?u ngo?c k�p trong nh?ng do?n trích sau:
d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên "An-nam-mít" bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu", những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là "chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do".
(Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)
? D�nh d?u t? ng? du?c d?n tr?c ti?p v� cung cĩ h�m � m?a mai. Nguy?n �i Qu?c d�ng l?i nh?ng t? m� th?c d�n Ph�p d� d�ng khi nĩi v? nh?ng ngu?i d�n thu?c d?a.
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
II. Luy?n t?p:
1. B�i t?p 1: Gi?i thích cơng d?ng c?a d?u ngo?c k�p trong nh?ng do?n trích sau:
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!
(Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
→ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. “Mặt sắt” và “ngây vì tình” được dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du.
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
II. Luy?n t?p:
2. B�i t?p 2:
1. B�i t?p 1:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
2. B�i t?p 2: H�y d?t d?u hai ch?m v� d?u ngo?c k�p v�o ch? thích h?p (cĩ di?u ch?nh ch? vi?t hoa trong tru?ng h?p c?n thi?t) trong nh?ng do?n trích sau v� gi?i thích lí do?
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
b. Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
(Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
c. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào…
(Theo Nam Cao, Lão Hạc)
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
2. B�i t?p 2: H�y d?t d?u hai ch?m v� d?u ngo?c k�p v�o ch? thích h?p (cĩ di?u ch?nh ch? vi?t hoa trong tru?ng h?p c?n thi?t) trong nh?ng do?n trích sau v� gi?i thích lí do?
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
→ Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” (đánh dấu (báo trước) lời đối thoại), dấu ngoặc kép ở “cá tươi” và “tươi” (đánh dấu từ ngữ được trích dẫn).
b. Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
(Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
→ Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê” (đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp), dấu ngoặc kép ở phần còn lại (đánh dấu câu được trích dẫn trực tiếp).
:




:


C
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
2. B�i t?p 2: H�y d?t d?u hai ch?m v� d?u ngo?c k�p v�o ch? thích h?p (cĩ di?u ch?nh ch? vi?t hoa trong tru?ng h?p c?n thi?t) trong nh?ng do?n trích sau v� gi?i thích lí do?
c. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào…
(Theo Nam Cao, Lão Hạc)
→ Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn” (đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp), dấu ngoặc kép cho phần còn lại (đánh dấu câu được trích dẫn trực tiếp).
:

Đ

Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
II. Luy?n t?p:
2. B�i t?p 2:
1. B�i t?p 1:
3. B�i t?p 4:
Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn (3 - 5 câu) có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó?
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
I. Tìm hi?u chung:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
II. Luy?n t?p:
3. B�i t?p 4:
(1) Các bạn đã từng nghe giai điệu bài hát: “Trở lại Huế thương, bài thơ khắc trong chiếc nón…”. (2) Có lẽ, chúng ta đều nhận ra hình ảnh chiếc nón lá Việt Nam (nón Huế) quá đỗi thân quen và bình dị. (3) Cùng với tà áo dài tím, chiếc nón Huế mỏng manh với những bài thơ trữ tình, những hình ảnh danh lam thắng cảnh ẩn hiện trong vành nón đã trở thành vẻ đẹp đặc trưng của xứ Huế. (4) Nón bài thơ cùng với tà áo dài của thiếu nữ Huế đã đi vào thi ca, âm nhạc,… và luôn làm say lòng du khách bốn phương.
Công dụng:
- Dấu hai chấm đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
Dấu ngoặc kép đánh dấu câu được dẫn trực tiếp.
Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần giải thích cụm từ “chiếc nón lá Việt Nam”.
1. B�i t?p 1:
2. B�i t?p 2:
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 147
Tiếng Việt
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1)
Tiết 54
Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong ngữ liệu sau:
a. “Dế Mèn phiêu lưu kí” được in lần đầu năm 1941, là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi.
→ Đánh dấu tên tác phẩm.
b. Tôi nói “nghe đâu” vì tôi thấy người ta bắn tin rằng mẹ và em tôi xoay ra sống bằng cách đó.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
→ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
* HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
Tìm các văn bản có chứa dấu ngoặc kép.
Soạn bài: Ơn luy?n v? d?u c�u.
+ Lập bảng tổng kết về dấu câu.
+ Làm bài tập về sửa lỗi dấu câu.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)