Bài 14. Dấu ngoặc kép

Chia sẻ bởi Ngô Mĩ Dung | Ngày 02/05/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 8 C
GV: TÔ THỊ NGA
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn.
2.Trong câu: “Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là Ức Trai, người đã cùng Lê lợi làm nên sự nghiệp “ Bình Ngô” và thảo “Bình Ngô đại cáo.” dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
A. Đánh dấu phần giải thích.
B. Đánh dấu phần thuyết minh.
C.Đánh dấu phần bổ sung thêm .
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích
(giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. Nêu công dụng của dấu hai chấm.
4. Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? “Thuở ấy chỉ có một điều tôi chưa hề nghĩ đến đó là: Ai là người trồng hai cây phong trên đồi này?”
A.Đánh dấu phần giải thích cho một phần trước đó.
B.Đánh dấu phần bổ sung.
C.Đánh dấu lời đối thoại.
Dấu hai châm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
TIẾT 53
DẤU NGOẶC KÉP
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:Sgk/141
Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì?
a/ Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại còn khó hơn”
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế )
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ: (Sgk/141)
Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì?
b/ Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn.
(Thúy Lan, Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử)
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ: (Sgk/141)
Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì?
c/ Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
(Thép mới, Cây tre Việt Nam)
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ: (Sgk/141)
Dấu ngoặc kép trong những câu sau dùng để làm gì?
d/ Hàng loạt vở kịch như: “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,… ra đời.
(Ngữ văn 7, tập hai)
GHI NHỚ
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
Bài tập: Các cách đánh dấu sau đây có đúng không? Vì sao?
a. “Sống chết mặc bay” được xem là tác phẩm xuất sắc nhất.
b. Sống chết mặc bay được xem là tác phẩm xuất sắc nhất.
c. Sống chết mặc bay được xem là tác phẩm xuất sắc nhất.
d. Sống chết mặc bay được xem là tác phẩm xuất sắc nhất.
Tiết 53 DẤU NGOẶC KÉP
LƯU Ý

- Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san… có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu.

- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.

- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp .
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ: (Sgk/141):
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)
Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
a/ Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
a/ Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)
Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
b/ Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)
Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
c/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
c/ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
1.Ví dụ: (Sgk/141)
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
d/ Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn , toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ ( những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)
-> Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai.
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)

Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
c/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
d/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai.
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
e/ Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!
(Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập 1)
-> Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
.
2.Ghi nhớ ( Sgk/142)

Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.
c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
d. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai.
e. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2.Ghi nhớ ( Sgk/142)

Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
a/ Biển vừa treo lên, có người qua đường xem cười bảo
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ đề biển là cá tươi ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi.
(Theo Treo biển)
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
.
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
a/ Biển vừa treo lên, có người qua đường xem cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ đề biển là “cá tươi” ?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “ tươi” đi.
(Theo Treo biển)
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
a/ Biển… cười bảo: - Nhà này… “cá tươi”? Nhà hàng… bỏ ngay chữ “tươi” đi.
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
b/ Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
(Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)

Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
b/ Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.”
(Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
b/ Nó nhập tâm… chú Tiến Lê: “Cháu hãy... với cháu.”
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
c/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Cho đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào…
(Lão Hạc, Nam Cao)
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2. Ghi nhớ ( Sgk/142)
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
c/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Cho đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “ Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào…”
(Lão Hạc, Nam Cao)
Bai tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
c/Lão Hạc… và bảo hắn: “Đây là… một sào…”
DẤU NGOẶC KÉP
3. Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau?
TIẾT 53
a/ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”.
a/ Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên lời của chủ tịch Hồ Chí Minh.
b/ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
3. Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng những dấu câu khác nhau vì:
b/ Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn.
Tiết 53
DẤU NGOẶC KÉP
I.Công dụng:
1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
2.Ghi nhớ ( Sgk/142)
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép dùng để:
Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:
Bài tập 3: Hai câu trên có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng các dấu câu khác nhau vì:
a/ Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên lời của chủ tịch Hồ Chí Minh.
b/ Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn.
SƠ ĐỒ TƯ DUY
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì?
Tác phẩm “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen-ri là bức thông điệp xanh về tình yêu và sự sống của con người.
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu lời đối thoại
C. Đánh dấu tên tác phẩm.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau dùng để làm gì?
Lần đầu tiên, tôi theo tía tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đấy! Mấy hôm trước, má nuôi tôi đã kể tỉ mỉ cho tôi nghe cách gác kèo ong như thế nào, nhưng tôi vẫn chưa hình dung được “ăn ong” ra sao. Những điều má nuôi tôi kể, trong sách giáo khoa không thấy nói.
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu lời đối thoại
C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
( Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dấu ngoặc kép trong ví dụ sau dùng để làm gì?
Khi người nông dân đang ngồi than thở thì có một người lạ đến gần, mang cho ông ta một con ngỗng lông trắng rất đẹp. Người ấy nói: “Hãy chăm sóc cẩn thận con ngỗng của ta, và rồi con ngỗng sẽ chăm sóc cho anh”.
A. Đánh dấu lời đối thoại
B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật.
C. Đánh dấu tên tác phẩm.
(Truyện ngụ ngôn Ê-dốp – Con ngỗng đẻ trứng vàng)
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Hãy đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép biểu thị những công dụng khác nhau.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ.
Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này.
- Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 3.
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Mĩ Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)