Bài 14. Dấu ngoặc kép
Chia sẻ bởi Phạm Thị Nhinh |
Ngày 02/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Bài dạy
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
Ngữ văn 8
Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm (6đ).
KIỂM TRA MIỆNG
2. Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn trong câu sau?(2đ)
Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954).
(Ngữ văn 7, tập hai)
3. Câu hỏi liên quan bài mới: Em hãy đặt dấu ngoặc kép vào trong VD sau sao cho phù hợp: Hôm sau bác sĩ bảo Xiu: Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi. (Chiếc lá cuối cùng) và cho biết dấu ngoặc kép sử dụng trong VD trên có tác dụng gì? (2đ)
ĐÁP ÁN:
1.- Dấu ngoặc đơn: Dùng đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Dấu hai chấm: Dùng đánh dấu ( báo trước):
+ Phần giải thích,thuyết minh cho phần trước.
+ Lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
2. Dấu ngoặc đơn: đánh dấu phần bổ sung thêm.
3. Dấu ngoặc kép: “Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi”
-> Đánh dấu câu nói trực tiếp của nhân vật.
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
1. Bài tập tìm hiểu:
Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau dùng để làm gì?
a. Thánh Găng-đi có một phương châm : “ Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”.
( Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “ dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn !
( Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử )
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”,
“ khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
d. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống”, … ra đời.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Thánh Găng- đi).
=> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt (nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ).
=> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
=> Đánh dấu tên các vở kịch
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn.
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Lưu ý:
Những từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp được dẫn lại của người khác (đôi khi của chính người viết nhưng được dùng ở thời điểm khác).
Ví dụ: Tôi nói “nghe đâu” vì tôi thấy người ta bắn tin rằng mẹ và em tôi xoay ra sống bằng cách đó́.
Trong văn bản in, tên tác phẩm, tờ báo, tập san… có thể in nghiêng, in đậm hoặc gạch chân. Nhưng trong văn bản viết tay thì dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu là một cách làm phổ biến.
Ví dụ: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
=>Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp (câu nói lão Hạc tưởng như con chó Vàng muốn nói với lão).
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích:
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích:
Kết cục, anh chàng “ hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
=> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai (một anh chàng được coi là hầu cận ông lí mà lại bị một chị chàng con mọn quật ngã).
b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
a.Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích:
b.Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
c. Hai tiếng “ em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp (từ ngữ trong lời nói của người cô).
c.Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp? Giải thích tác dụng?
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi?
Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ tươi đi.
(Treo biển)
:
“ ”
“ ”
=> Dấu hai chấm đánh dấu báo trước lời thoại của nhân vật. Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
=> Dấu hai chấm đánh dấu báo trước lời thoại của nhân vật. Dấu ngoặc kép đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
b.Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
:
“C ”
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép :
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích:
b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 3:
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Vì sao hai câu trên có ý nghĩa giống nhau mà dùng dấu câu khác nhau?
=> Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dẫn nguyên văn lời của Hồ Chí Minh)
=> Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp)
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
Bài tập 4: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
a.Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. Câu nói không được dẫn nguyên văn nên không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó. ( về nhà làm tiết sau sẽ kiểm tra)
Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động tới đời sống, sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó hoặc đã có sẵn trong tự nhiên (rừng cây, đồi, núi, sông, hồ…) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải…).Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái; ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. Bảo vệ tốt môi trường giúp con người tạo ra cuộc sống tốt đẹp, phát triển bền vững lâu dài. Vì vậy, để bảo vệ môi trường, con người cần sống và hành động theo lời kêu gọi: “Vì một thế giới xanh, sạch, đẹp”.
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
Câu hỏi 1: Tên một tập hồi kí của Nguyên Hồng.
5
1
0
3
2
6
4
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
ĐA1
ĐA2
ĐA3
ĐA4
ĐA5
ĐA6
Từ chìa khóa
Câu hỏi 2: .............là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa.
Câu hỏi 3: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà...biểu đạt.
Câu hỏi 4: ..........là những câu do hai hoặc nhiều cụm
C -V không bao chứa nhau tạo thành.
Câu hỏi 5: Dấu câu dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn
trực tiếp.
Câu hỏi 6: Tác giả bài thơ Bánh trôi nước.
N
G
Ữ
V
Ă
N
SƠ ĐỒ TƯ DUY
dẫn trực tiếp
,cõu,do?n
ĐỐI VỚI BÀI HỌC NÀY:
- Nắm vững công dụng của dấu ngoặc kép.Cho VD.
- Hoàn thành bài tập 1- d, e; 2-c
- Làm bài tập 4+ 5/ SGK trang 144.
CHUẨN BỊ: VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3:
Tham khảo 4 đề bài ở SGk T.145.
- Nắm lại đặc điểm, cách làm, dàn bài bài văn thuyết minh.
- Chọn 1 đề, lập dàn ý, luyện viết thành 1 bài văn thuyết minh hoàn chỉnh để chuẩn bị cho tiết làm bài viết số 3 được tốt.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾP THEO:
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
chúc các em học tốt
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
Ngữ văn 8
Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm (6đ).
KIỂM TRA MIỆNG
2. Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn trong câu sau?(2đ)
Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954).
(Ngữ văn 7, tập hai)
3. Câu hỏi liên quan bài mới: Em hãy đặt dấu ngoặc kép vào trong VD sau sao cho phù hợp: Hôm sau bác sĩ bảo Xiu: Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi. (Chiếc lá cuối cùng) và cho biết dấu ngoặc kép sử dụng trong VD trên có tác dụng gì? (2đ)
ĐÁP ÁN:
1.- Dấu ngoặc đơn: Dùng đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Dấu hai chấm: Dùng đánh dấu ( báo trước):
+ Phần giải thích,thuyết minh cho phần trước.
+ Lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
2. Dấu ngoặc đơn: đánh dấu phần bổ sung thêm.
3. Dấu ngoặc kép: “Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi”
-> Đánh dấu câu nói trực tiếp của nhân vật.
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
1. Bài tập tìm hiểu:
Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau dùng để làm gì?
a. Thánh Găng-đi có một phương châm : “ Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”.
( Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “ dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn !
( Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử )
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”,
“ khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
d. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống”, … ra đời.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Thánh Găng- đi).
=> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt (nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ).
=> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
=> Đánh dấu tên các vở kịch
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn.
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Lưu ý:
Những từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp được dẫn lại của người khác (đôi khi của chính người viết nhưng được dùng ở thời điểm khác).
Ví dụ: Tôi nói “nghe đâu” vì tôi thấy người ta bắn tin rằng mẹ và em tôi xoay ra sống bằng cách đó́.
Trong văn bản in, tên tác phẩm, tờ báo, tập san… có thể in nghiêng, in đậm hoặc gạch chân. Nhưng trong văn bản viết tay thì dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu là một cách làm phổ biến.
Ví dụ: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
=>Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp (câu nói lão Hạc tưởng như con chó Vàng muốn nói với lão).
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích:
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích:
Kết cục, anh chàng “ hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
=> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai (một anh chàng được coi là hầu cận ông lí mà lại bị một chị chàng con mọn quật ngã).
b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
a.Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích:
b.Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
c. Hai tiếng “ em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp (từ ngữ trong lời nói của người cô).
c.Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp? Giải thích tác dụng?
a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi?
Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ tươi đi.
(Treo biển)
:
“ ”
“ ”
=> Dấu hai chấm đánh dấu báo trước lời thoại của nhân vật. Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
=> Dấu hai chấm đánh dấu báo trước lời thoại của nhân vật. Dấu ngoặc kép đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
b.Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
:
“C ”
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
I. CÔNG DỤNG:
1. Bài tập tìm hiểu:
2. Cộng dụng của dấu ngoặc kép :
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích:
b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 3:
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Vì sao hai câu trên có ý nghĩa giống nhau mà dùng dấu câu khác nhau?
=> Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dẫn nguyên văn lời của Hồ Chí Minh)
=> Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp)
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
Bài tập 4: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
DẤU NGOẶC KÉP
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
a.Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. Câu nói không được dẫn nguyên văn nên không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó. ( về nhà làm tiết sau sẽ kiểm tra)
Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động tới đời sống, sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó hoặc đã có sẵn trong tự nhiên (rừng cây, đồi, núi, sông, hồ…) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải…).Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái; ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. Bảo vệ tốt môi trường giúp con người tạo ra cuộc sống tốt đẹp, phát triển bền vững lâu dài. Vì vậy, để bảo vệ môi trường, con người cần sống và hành động theo lời kêu gọi: “Vì một thế giới xanh, sạch, đẹp”.
Bài 14-Tiết 54
TUẦN 14
Câu hỏi 1: Tên một tập hồi kí của Nguyên Hồng.
5
1
0
3
2
6
4
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
ĐA1
ĐA2
ĐA3
ĐA4
ĐA5
ĐA6
Từ chìa khóa
Câu hỏi 2: .............là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa.
Câu hỏi 3: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà...biểu đạt.
Câu hỏi 4: ..........là những câu do hai hoặc nhiều cụm
C -V không bao chứa nhau tạo thành.
Câu hỏi 5: Dấu câu dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn
trực tiếp.
Câu hỏi 6: Tác giả bài thơ Bánh trôi nước.
N
G
Ữ
V
Ă
N
SƠ ĐỒ TƯ DUY
dẫn trực tiếp
,cõu,do?n
ĐỐI VỚI BÀI HỌC NÀY:
- Nắm vững công dụng của dấu ngoặc kép.Cho VD.
- Hoàn thành bài tập 1- d, e; 2-c
- Làm bài tập 4+ 5/ SGK trang 144.
CHUẨN BỊ: VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3:
Tham khảo 4 đề bài ở SGk T.145.
- Nắm lại đặc điểm, cách làm, dàn bài bài văn thuyết minh.
- Chọn 1 đề, lập dàn ý, luyện viết thành 1 bài văn thuyết minh hoàn chỉnh để chuẩn bị cho tiết làm bài viết số 3 được tốt.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾP THEO:
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Nhinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)