Bài 14. Dấu ngoặc kép
Chia sẻ bởi Trần Thị Mây |
Ngày 02/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dấu ngoặc kép thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ LỚP 8A1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Hãy giải thích công dụng của dấu hai chấm:
Bác Hồ đã khẳng định:“ Không có gì quý hơn độc lập tự do”. Vì vậy mỗi học sinh chúng ta cần phải ghi nhớ lời dạy của Bác, ra sức thi đua học tập, rèn đức luyện tài để mai này góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Báo trước lời dẫn trực trực tiếp.
TIẾT 53- TIẾNG VIỆT
DẤU NGOẶC KÉP
a) Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”.
( Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
1. Ví dụ:
b) Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn!
( Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử)
c) Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
d) Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,… ra đời.
( Ngữ văn 7, tập 2)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
Dấu ngoặc kép
Đánh dấu
từ ngữ,
câu, đoạn
dẫn
trực tiếp
Đánh dấu từ
ngữ được
hiểu theo
nghĩa đặc
biệt hay có
hàm ý
mỉa mai
Đánh dấu tên
tác phẩm,
tờ báo, tập
san,…
được dẫn.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
Lưu ý:
-Trong văn bản in thì tên tác phẩm, tập san… có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu là tiện lợi và phổ biến.
- Khi soạn thảo văn bản, muốn gõ dấu ngoặc kép ta nhấn đồng thời hai phím Shift và phím chứa dấu ngoặc kép.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy:“ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
Bài tập áp dụng:
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
Lấy ví dụ:
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử,như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
( Nam Cao, Lão Hạc)
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
II. Luyện tập:
c. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!
(Hoài Thanh, trong tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Lưu ý:
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.
- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp.
Viết đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng...
Tổ 1,2 : Đoạn thuyết minh về một đồ vật như quyển sách, bình thủy...
Tổ 3,4 : Đoạn thuyết minh về quê hương CưM’gar của em.
THẢO LUẬN (Thời gian 5’)
Đồi CưM’gar
Thác Dray Dlông
Rừng nguyên sinh CưH’Lâm
Ngày mùa
Những sáng tác về CưM’gar như “ Hãy đến với CưMgar” ( Đức Hùng), “ Quê em CưM’gar”( Huỳnh Ngọc La Sơn) , “ Đêm Xoang CưM’gar” ( Đức Hùng)...
Đoạn văn giới thiệu quyển sách:
Sách “Ngữ văn 8” (tập một) có 17 bài, trong đó mỗi bài chủ yếu có ba phần: phần văn, phần tiếng Việt và phần tập làm văn.
Công dụng:
Dấu “...” đánh dấu tên của sách.
Dấu (...) đánh dấu phần giải thích thêm.
Dấu (: ) Đánh dấu phần thuyết minh thêm.
II. Luyện tập:
Bài 4:
Nhạc sĩ Đức Hùng đã viết :
“ Những cơn mưa đầu mùa tưới đẫm
Thấm bao nhiêu núi rừng đất này
Đến CưM’gar một lần sẽ thấy
Những màu xanh cuối trời bao la”.
Vâng! Những giai điệu rộn ràng ấy viết về quê hương thân yêu của tôi- CưM’gar. CưM’gar có nghĩa là Núi Hoa ( Theo cách gọi của người Ê- đê). Đó là miền quê xinh đẹp trù phú với những đồi cà phê bạt ngàn, những vườn tiêu trĩu quả và những nông trường cao su xanh ngát.
CỦNG CỐ
Công dụng của dấu ngoặc kép
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
a. Học bài cũ:
Hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
- Nắm được công dụng của dấu ngoặc kép.
Tìm văn bản có dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép và giải thích công dụng của chúng ở một bài SGK Ngữ văn 8 tập 1.
b. Chuẩn bị ở nhà :
Đề bài: “Thuyết minh về cái phích nước ( bình thủy).
Lập dàn bài và luyện nói theo dàn bài.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Hãy giải thích công dụng của dấu hai chấm:
Bác Hồ đã khẳng định:“ Không có gì quý hơn độc lập tự do”. Vì vậy mỗi học sinh chúng ta cần phải ghi nhớ lời dạy của Bác, ra sức thi đua học tập, rèn đức luyện tài để mai này góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Báo trước lời dẫn trực trực tiếp.
TIẾT 53- TIẾNG VIỆT
DẤU NGOẶC KÉP
a) Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”.
( Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
1. Ví dụ:
b) Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn!
( Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử)
c) Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người.
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
d) Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,… ra đời.
( Ngữ văn 7, tập 2)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
Dấu ngoặc kép
Đánh dấu
từ ngữ,
câu, đoạn
dẫn
trực tiếp
Đánh dấu từ
ngữ được
hiểu theo
nghĩa đặc
biệt hay có
hàm ý
mỉa mai
Đánh dấu tên
tác phẩm,
tờ báo, tập
san,…
được dẫn.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Công dụng:
Lưu ý:
-Trong văn bản in thì tên tác phẩm, tập san… có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu là tiện lợi và phổ biến.
- Khi soạn thảo văn bản, muốn gõ dấu ngoặc kép ta nhấn đồng thời hai phím Shift và phím chứa dấu ngoặc kép.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy:“ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
Bài tập áp dụng:
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
Lấy ví dụ:
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử,như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
( Nam Cao, Lão Hạc)
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP
II. Luyện tập:
c. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đắm, ngắm càng say,
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.
Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!
(Hoài Thanh, trong tập nghị luận và phê bình văn học, tập I)
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Lưu ý:
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu.
- Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp.
Viết đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng...
Tổ 1,2 : Đoạn thuyết minh về một đồ vật như quyển sách, bình thủy...
Tổ 3,4 : Đoạn thuyết minh về quê hương CưM’gar của em.
THẢO LUẬN (Thời gian 5’)
Đồi CưM’gar
Thác Dray Dlông
Rừng nguyên sinh CưH’Lâm
Ngày mùa
Những sáng tác về CưM’gar như “ Hãy đến với CưMgar” ( Đức Hùng), “ Quê em CưM’gar”( Huỳnh Ngọc La Sơn) , “ Đêm Xoang CưM’gar” ( Đức Hùng)...
Đoạn văn giới thiệu quyển sách:
Sách “Ngữ văn 8” (tập một) có 17 bài, trong đó mỗi bài chủ yếu có ba phần: phần văn, phần tiếng Việt và phần tập làm văn.
Công dụng:
Dấu “...” đánh dấu tên của sách.
Dấu (...) đánh dấu phần giải thích thêm.
Dấu (: ) Đánh dấu phần thuyết minh thêm.
II. Luyện tập:
Bài 4:
Nhạc sĩ Đức Hùng đã viết :
“ Những cơn mưa đầu mùa tưới đẫm
Thấm bao nhiêu núi rừng đất này
Đến CưM’gar một lần sẽ thấy
Những màu xanh cuối trời bao la”.
Vâng! Những giai điệu rộn ràng ấy viết về quê hương thân yêu của tôi- CưM’gar. CưM’gar có nghĩa là Núi Hoa ( Theo cách gọi của người Ê- đê). Đó là miền quê xinh đẹp trù phú với những đồi cà phê bạt ngàn, những vườn tiêu trĩu quả và những nông trường cao su xanh ngát.
CỦNG CỐ
Công dụng của dấu ngoặc kép
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
a. Học bài cũ:
Hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
- Nắm được công dụng của dấu ngoặc kép.
Tìm văn bản có dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép và giải thích công dụng của chúng ở một bài SGK Ngữ văn 8 tập 1.
b. Chuẩn bị ở nhà :
Đề bài: “Thuyết minh về cái phích nước ( bình thủy).
Lập dàn bài và luyện nói theo dàn bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Mây
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)