Bài 14. Chương trình địa phương (phần Văn)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải | Ngày 09/05/2019 | 86

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chương trình địa phương (phần Văn) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Xin Chào Cô Giáo Và Các Bạn Lớp 8A1
Môn: Ngữ văn 8
Nhóm:NguyễnT.Dương, Ngô Đ.Duy, Lê Đ.Trí Dũng
Tiết 31
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
1. Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em và từ ngữ được dùng ở địa phương khác có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân ở bảng dưới đây.
Cách làm: thảo luận theo nhóm
Kẻ vào bảng phụ theo thứ tự, ghi rõ từ ngữ được dùng ở địa phương em. Từ ngữ đó có thể trùng với từ ngữ toàn dân hoặc khác với từ ngữ toàn dân.
- Tìm thêm từ ngữ được dùng ở địa phương khác mà em biết.
Tiết 31. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 31. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
ba
mẹ, má
ông nội
bà nội
ông ngoại
bà ngoại
bác
bác
bố, thầy, tía, cậu, bọ
bầm, u, mợ, bu, mạ
nội, ông chú
nội, bà chú, mệ
ngoại, ông cậu
ngoại, bà cậu
bá trai
bá gái
chú
thím

dượng

dượng
cậu
mợ
chú
thím
bác, bá
bác, bá
cô, o
chú
bác, bá
bác, bá
cậu
mợ

dượng

dượng
anh trai
chị dâu
cậu
mợ, mự
bác, bá
bác, bá

chú
bác, anh, eng
bác, chị, chị du
em trai
em dâu
chị gái
anh rể
em gái
em rể
con
con dâu
con rể
cháu
em, chú
em, em du, thím
chị, ả, dì, bác,
anh, dượng, bác
em, cô, dì
em, chú, dượng
em
con du, mợ
cậu
cháu
Tiết 31. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
2. Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương khác.
- Lửa nhen mới bén duyên cầm,
Trách lòng cha mẹ nỡ cầm duyên con. (ca dao)
- Trèo lên Đèo cả
Ngó xuống Vạn Giã – Tu Bông
Biết rằng phụ mẫu có đành không
Để em chờ, anh đợi, uổng công hai đàng. (ca dao)
- Gió đâu bằng gió Tu Bông,
Thương ai bằng thương cha, thương mẹ, thương chồng, thương con. (ca dao)
- Cầm cần câu cá liệt xuôi,
Nấu canh rau hẹ mà nuôi mẹ già. (ca dao)
Tiết 31. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
2. Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương khác.
- Con khôn cha mẹ năng răn,
Ví như trái bưởi ai lăn nó tròn? (Tục ngữ)
- Trời sinh trái mít có gai,
Con hư tại mẹ dẫn trai vô nhà. (Tục ngữ)
- Ăn sao cho được của người,
Thương sao cho được vợ người mà thương? (Tục ngữ)
- Giàu cha giàu mẹ thì ham,
Giàu cô, chú, bác ai làm nấy ăn. (Tục ngữ)
- Ông tha mà bà không tha,
Liền cho cây lụt hăm ba tháng mười. (Tục ngữ)
Tiết 31. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
3. Bài tập thêm. Một số bài thơ có sử dụng từ ngữ ở địa phương Sơn La.
- Anh thương em dưới dốc thương lên,
Đá lăn mược đá miễn thương bền thì thôi. (mặc)
          Xưa kia lời nói cũng in,
Hoa tàn nhị rữa cũng nhìn hổng dong. (không bỏ)
Bây giờ nhị rữa hoa tàn,
Con thơ trìu mến sao chàng vội dong? (bỏ)
(Bài ca dao ở Ninh Hoà)
     - Vô duyên dù bận áo sa,
Áo ra đằng áo người ra đằng người.
Có duyên dù bận áo tơi,
Đầu đội nón cời duyên vẫn hoàn duyên.
(Ca dao Khánh Hòa)
Tiết 31. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
3. Bài tập thêm. Một số bài thơ có sử dụng từ ngữ ở địa phương Khánh Hòa và một số tỉnh khác.
CHUYỆN HỌC TRÒ
Reng moà cứ theo tui hùa rứa?
Cái ông ni mới loạ chưa tề?
Sớm trưa hai buổi đi dề,
Đưa dới đón lòm chi hông biết?

Ôi đôi mét reng moà thoa thiết?
Ngó lòm chi cho ngượng nghịu đôi mi?
Loá thư tình ông gởi mần chi?
Boa moạ biết rà loa tui chết.

Ông diết chi những lời thoa thiết?
Tui như moa quỷ dứ âm ty.
Núa những lời hoa mỹ lòm chi?
Tui còn nhỏ mần reng biết được?
Xin ông hã đi xoa roa dài bước,
Đừng đi gần, đừng bước sáng đôi.
Đi xoa roa kẻo boạn tui cừ,
Mai lên trường coả lớp cừ dị nghị,
Theo tui hùa reng moà hông biết dị?
.....................................
Thôi được rồi đưa loá thư đay!
Mai toan trường tui đợi ở gốc cay.
Tiết 31. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
3. Bài tập thêm. Một số bài thơ có sử dụng từ ngữ ở địa phương Khánh Hòa và một số tỉnh khác.
TỪ ĐIỂN TIẾNG NGHỆ !
“Con trâu” thì gọi “con tru”
“Con dâu” thì gọi “con du” trong nhà
“Mấn” là “váy”, “ngái” là “xa”
“Đi mô?” để hỏi ai là “đi đâu? ”
“Nác su” ý nói “nước sâu”
“Trấy bù” để gọi “quả bầu” đấy nha
“Gác bếp” thì gọi là “tra”
“Lông cơn” thực chất đó là “trồng cây”
“Ra sân” thì nói “ra cươi”
“Đi nhởi” ý nói “đi chơi” ấy mà
“Chúng tao” thì nói là “choa”
“Các bạn”, thân mật gọi là “bọn bay”
“Tê” là “kia”, “ni” là “này”
“Mi” “mần” ý nói là “mày” “làm” thôi
“Chộ” là “thấy”, “nhác” là “lười”
“Mắm tôm” cứ gọi “ruốc bôi” đúng liền
“Đọi” là “bát”, ”nôốc” là “thuyền”
“Khuỷu chân” đích thị có tên “lặc lè”
“Đàng” là “đường”, “đấy” là “tè”
“Thế thôi” thì nói “rứa hè” là xong
“Rừng” là “rú”,“rào” là “sông”
“Ngá khu” tức thị “ngứa mông” thật rồi
“Mơ” là “mớ”, “thúi” là “hôi”
“Nỏ nhởi” ý nói “không chơi” đó mà
“Tê” là “kia, “tề” là “kìa”
“Cái môi” tên gọi “cái thìa” đó em
“Đánh nhau” – “đập chắc” nhớ liền
“Ra răng” là muốn hỏi em “thế nào”?
“Ả” là “chị”, “tau” là “tao”
“Rứa” là “thế”, “răng” là “sao” đó mà
“Bổ” là “ngã”, “mả” là “mồ”
“Lọi cẳng” để nói đó là “duỗi chân” ...
Tiết 31. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
3. Bài tập thêm. Một số bài thơ có sử dụng từ ngữ ở địa phương Sơn La
1. Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân ở bảng dưới đây.
2. Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em.
Nắm kỹ các từ ngữ địa phương vừa học.
Sưu tầm thêm một số thơ văn có sử dụng từ ngữ địa phương.
Chuẩn bị bài: “Hai cây phong”.
- Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản trong SGK / 100, 101.
- Chú ý mạch kể chuyện xưng “tôi” và “chúng tôi”. Mạch kể nào quan trọng hơn? Vì sao?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Phần Trình bày kết thúc.
Chúc sức khỏe cô giáo
cùng các bạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)