Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Chia sẻ bởi Tống Anh Tuấn | Ngày 27/04/2019 | 82

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

GIÁO VIÊN: T�ng anh tu�n
Vân Xuân ngày 16/10/2008
Tống anh tuấn
Kiểm tra bài cũ
Điện năng không thể biến đổi thành
Cơ năng B. nhiệt năng
C. Hoá năng D. Năng lượng nguyên tử

D. Năng lượng nguyên tử


2. Công suất điện cho biết :
Khả năng thực hiện công của dòng điện .
B. Năng lượng của dòng điện .
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
D. Mức độ mạnh ,yếu của dòng điện


C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Bài 1: (SGK T40)
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341mA
a, Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó
b, Bóng đèn này được sử dụng như trên ,trung bình 4 giờ 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng của công tơ điện
Giải : điện trở của bóng đèn
R = U/I = 220/0,341=645 (?)
Công suất của bóng đèn
P = U . I = 220 .0,341 = 75 (w)
Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày
A= P. t = 75. 432000 = 32400000 (J)
Số đếm của công tơ điện
32400000 : 3600000 = 9 (số)

Tóm tắt: U=220V
I= 341mA = 0,341A
t= 4h .30 = 432000s
a, R= ? P = ?
b, A= ? N= ?
Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Bài 2 : SGK T40
Một đoạn mạch gồm 1 bóng đèn có ghi 6V-4,5w được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điên trở của dây nói và ampekế là rất nhỏ
a, Đóng công tác K, bóng đèn sáng bình thường . Tính số chỉ của ampekế
b, Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó
c, Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong 10 phút
Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Giải: Số chỉ của ampekế
P= U.I =>Iđ=Pđ/ Uđ = 4,5 / 6 = 0,75(A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở
U=Uđ + Ub => Ub =U-Uđ = 9 - 6 = 3 (V)
Điện trở của biến trở Rb=Ub/Ib= 3/0,45 =4 (?) Công suất tiêu thụ của biến trở Pb=Ub.Ib =3 .0,75 = 2,25 (V)
Công của dòng điện sản ra ở biến trở
Ab = Pb .t = 2,25 .600 = 1350 (J)
Công của dòng điện sản ra ở đèn Ađ =Pđ .t = 4,5 .600 = 2700(J)
Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch
Am =Ađ +Ab = 2700 + 1350 = 4050 (J)
9V
K
Đ
Tóm tắt
Đ(6V-4,5w)
U=9V, t=10ph=600s
a)IA=?
b)Rb=? pb = ?
c)Ab=? A=?
A
Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Cách giải khác
Điện trở của đèn Rđ=Uđ /Iđ = 6 / 0,75 = 8 (?)
Điện trở tương đương của đoạn mạnh
Rtđ = U / I = 9 / 0,75 = 12 (?)
Điện trở của biến trở Rtđ =Rđ+Rb=>Rb=Rtđ-Rđ=12-8=4 (?)
Công suất tiêu thụ điện của biến trở
Pb= I2b .Rb = (0,75)2.4 = 2,25 (w)
Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch
Am = U.I.t = 9 . 0,75 .600 = 4050 (J)
Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Bài 3: SGK/41
Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100w và một bàn là có ghi 220V- 1000w cùng được mắc vào ổ điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường .
a, Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này
b, Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị Jun và đơn vị Kilôóat giờ
Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Giải: Điện trở của bóng đèn
P1=U12 / R1=>R1=U12 /P1=2202/100=484 (?)
điện trở của bàn là
P2=U22 / R2=>R2=U22 /P2=2202/1000=48,4 (?)
Điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1.R2/R1+R2 = 484 . 48,4 / 484 + 48,4 = 44 (?)
Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ
A= ( P1 + P2).t = (100+1000).3600 = 3960000 (J)
3960000 : 3600000 = 1,1(Kwh)
Tóm tắt :
U1=220V
P1= 100w
U2=220 V
P2= 1000w
U=220 V
t= 1h =3600s
a, Vẽ sơ đồ mạch điện ; Rtđ= ?
b, A=?
R1
R2
220v
Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Cách giải khác
Cường độ dòng điện chạy qua đèn
P1=U1.I1 =>I1=P1 /U1=100 /220=0,45 (A)
Cường độ dòng điện chạy qua bàn là
P2=U2.I2 =>I2=P2 /U2=1000 /220=4,55 (A)
Cường độ dòng điện mạch chính I=I1+I2=0,45 + 4,55 = 5 (A)
Điện trở tương đương của đoạn mạchRtđ= U/I = 220/5 =44 (?)
Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ
A=U.I.t = 220 . 5 . 3600 = 3960000 (J)
3960000 : 3600000 = 1,1 (Kwh)

Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Củng cố
Có hai điẹn trở R1và R2=2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi .Công suất điện P1, P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ là
A. P1=P2 B. P2=2P1
C. P1=2P2 D. P1=4P2
C. P1=2P2
Vì hai điện trở mắc song song .Nên U1=U2 áp dụng công thức P=U2/R ta có P1=U12/R1 và P2=U22/R2 thay R2=2R1ta được P2=U12/2R1=1/2U12/R1=1/2P1hay P1=2P2
Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 14.3 =>14.6 (SBT)
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (SGK/43)
Giờ sau thực hành
Hướng dẫn giải bài tập 14.4 b - SBT
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W và trên một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V-40W
b. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn ?
+ Muốn biết đèn nào sáng hơn ta phải đi so sánh công suất thực tế của hai bóng đèn .Vì hai bóng đèn mắc nối tiếp nên ta có I1=I2 = I .áp dụng công thức P=I2.R ta thấy bóng đèn có điện trở lớn hơn thì sẽ sáng hơn


Tiết 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tống Anh Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)