Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
Chia sẻ bởi Phạm Quốc Nga |
Ngày 27/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Du
Trường học thân thiện
Học sinh tích cực
Năm học: 2009 - 2010
`
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ
MÔN VẬT LÍ -Lớp 9G
Ngày 27 /09/ 2010
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 1: Số Oat (W) ghi trên một dụng cụ điện ,cho biết :
A. Công của dòng điện qua dụng cụ này
B. Công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
C. Cường độ dòng điện qua dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
D. Điện năng tiêu thụ của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 2: Trên nhãn của một động cơ điện có ghi: 220V-3kW. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A.220V là hiệu điện thế định mức của động cơ.
B.220V là hiệu điện thế lớn nhất, không nên sử dụng động cơ với hiệu điện thế này
C.3kW là công suất định mức của động cơ
D.Khi động cơ hoạt động với hiệu điện thế 220V thì công suất của động cơ là 3Kw
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 3: Khi số chỉ công tơ tăng thêm một đơn vị tương ứng với lượng điện năng tiêu thụ là:
A. 3kW.h B. 2kW.h
C. 1kW.h D. 0,5kW.h
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 4: Công của dòng điện không được tính theo công thức
A. A = U.I.t B. A = .t
C. A = I2.R.t D. A = I.R2.t
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 5: 1Kw.h bằng với:
3,6.10-3KJ B. 3,6.103KJ
C. 3,6.106KJ D. 36.106J
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
B. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM:
1. Công suất điện của một đoạn mạch: P = U.I = I2R =
2. Đơn vị của công suất: oát (w)
1(kW) = 1000(W), 1(w) = 1(V.A)
3. Công của dòng điện: A = P.t = U.I.t
4. Đơn vị của công: Jun (J)
1J = 1 w.s = 1VAs
1kJ = 1000J
1kWh = 1000W.3600s = 360000J = 3,6.103kJ
5. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kWh
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
B. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM
Bài 1: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341mA.
a. Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó?
b. Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng của công tơ điện?
C. BÀI TẬP:
C. BÀI TẬP:
U= 220V
I = 341mA = 0,341A
a/ R = ? , P = ?
b/ t1 = 4h/1ngày
t2 = 30 ngày
Ath = ? J , số đếm ?
Bài 1:
GIẢI
Điện trở của bóng đèn:
ADTC
R = = = 645
Công suất của bóng đèn:
ADCT P=U.I
P = UI = 220.0,341 = 75W
b. Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ:
P = UI = 220.0,341 = 75W
A = P.t = P.t1.t2 = 75. 4.30.3600 = = 32400000J
Số đếm của công tơ:
32400000/3600000 = 9 kW.h = 9 số
C. BÀI TẬP:
Bài 2:
GIẢI
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V-4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình vẽ. Điện trở của dây nối và của Ampe kế rất nhỏ.
a. Đóng công tắc, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của Ampe kế?
b. Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó?
c. Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong 10 phút?
C. BÀI TẬP:
Bài 2:
Đ: 6V-4,5W
Uđm = 6V
Pđm = 4,5W
U = 9V
a/ Khi đèn sáng b/thường
IA = ?
b/ Rbt = ? Pbt = ?
c/ Abt = ? A = ?
t = 10phút = 600s
Bài 2:
GIẢI
a. Khi đèn sáng bình thường:
UĐ = Uđm = 6V, PĐ = Pđm = 4,5W
IA = IĐ = = = 0,75A
b. Điện trở của đèn:
Vì RĐ nt Rb: Ub = U – UĐ = 9 – 6 = 3V
Ib = IĐ = 0,75A
Rb = Ub/Ib = 3/0,75 = 4
Công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó:
Pb = Ub.Ib = 3.0,75 = 2,25W
c. Công của dòng điện sản ra ở biến trở:
Ab = Pb.t = 2,25.600 = 1350J
Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch:
A = P.t = (Pb + PĐ).t = (4,5 + 2,25).600 = 4050J
Bài 2:
GIẢI
A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Công suất điện của một đoạn mạch: P = U.I = I2R =
2. Đơn vị của công suất: oát (w)
1(kW) = 1000(W), 1(w) = 1(V.A)
3. Công của dòng điện: A = P.t = U.I.t
4. Đơn vị của công: Jun (J)
1J = 1 w.s = 1VAs
1kJ = 1000J
1kWh = 1000W.3600s = 360000J = 3,6.103kJ
5. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kWh
B. VỀ NHÀ
- Về nhà làm bài tập số 3 vào vở bài tập
- Chuẩn bị trước bài số 15
Trường học thân thiện
Học sinh tích cực
Năm học: 2009 - 2010
`
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ
MÔN VẬT LÍ -Lớp 9G
Ngày 27 /09/ 2010
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 1: Số Oat (W) ghi trên một dụng cụ điện ,cho biết :
A. Công của dòng điện qua dụng cụ này
B. Công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
C. Cường độ dòng điện qua dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
D. Điện năng tiêu thụ của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 2: Trên nhãn của một động cơ điện có ghi: 220V-3kW. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A.220V là hiệu điện thế định mức của động cơ.
B.220V là hiệu điện thế lớn nhất, không nên sử dụng động cơ với hiệu điện thế này
C.3kW là công suất định mức của động cơ
D.Khi động cơ hoạt động với hiệu điện thế 220V thì công suất của động cơ là 3Kw
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 3: Khi số chỉ công tơ tăng thêm một đơn vị tương ứng với lượng điện năng tiêu thụ là:
A. 3kW.h B. 2kW.h
C. 1kW.h D. 0,5kW.h
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 4: Công của dòng điện không được tính theo công thức
A. A = U.I.t B. A = .t
C. A = I2.R.t D. A = I.R2.t
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
Câu 5: 1Kw.h bằng với:
3,6.10-3KJ B. 3,6.103KJ
C. 3,6.106KJ D. 36.106J
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
B. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM:
1. Công suất điện của một đoạn mạch: P = U.I = I2R =
2. Đơn vị của công suất: oát (w)
1(kW) = 1000(W), 1(w) = 1(V.A)
3. Công của dòng điện: A = P.t = U.I.t
4. Đơn vị của công: Jun (J)
1J = 1 w.s = 1VAs
1kJ = 1000J
1kWh = 1000W.3600s = 360000J = 3,6.103kJ
5. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kWh
A. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
B. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM
Bài 1: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341mA.
a. Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó?
b. Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng của công tơ điện?
C. BÀI TẬP:
C. BÀI TẬP:
U= 220V
I = 341mA = 0,341A
a/ R = ? , P = ?
b/ t1 = 4h/1ngày
t2 = 30 ngày
Ath = ? J , số đếm ?
Bài 1:
GIẢI
Điện trở của bóng đèn:
ADTC
R = = = 645
Công suất của bóng đèn:
ADCT P=U.I
P = UI = 220.0,341 = 75W
b. Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ:
P = UI = 220.0,341 = 75W
A = P.t = P.t1.t2 = 75. 4.30.3600 = = 32400000J
Số đếm của công tơ:
32400000/3600000 = 9 kW.h = 9 số
C. BÀI TẬP:
Bài 2:
GIẢI
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V-4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình vẽ. Điện trở của dây nối và của Ampe kế rất nhỏ.
a. Đóng công tắc, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của Ampe kế?
b. Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó?
c. Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong 10 phút?
C. BÀI TẬP:
Bài 2:
Đ: 6V-4,5W
Uđm = 6V
Pđm = 4,5W
U = 9V
a/ Khi đèn sáng b/thường
IA = ?
b/ Rbt = ? Pbt = ?
c/ Abt = ? A = ?
t = 10phút = 600s
Bài 2:
GIẢI
a. Khi đèn sáng bình thường:
UĐ = Uđm = 6V, PĐ = Pđm = 4,5W
IA = IĐ = = = 0,75A
b. Điện trở của đèn:
Vì RĐ nt Rb: Ub = U – UĐ = 9 – 6 = 3V
Ib = IĐ = 0,75A
Rb = Ub/Ib = 3/0,75 = 4
Công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó:
Pb = Ub.Ib = 3.0,75 = 2,25W
c. Công của dòng điện sản ra ở biến trở:
Ab = Pb.t = 2,25.600 = 1350J
Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch:
A = P.t = (Pb + PĐ).t = (4,5 + 2,25).600 = 4050J
Bài 2:
GIẢI
A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Công suất điện của một đoạn mạch: P = U.I = I2R =
2. Đơn vị của công suất: oát (w)
1(kW) = 1000(W), 1(w) = 1(V.A)
3. Công của dòng điện: A = P.t = U.I.t
4. Đơn vị của công: Jun (J)
1J = 1 w.s = 1VAs
1kJ = 1000J
1kWh = 1000W.3600s = 360000J = 3,6.103kJ
5. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kWh
B. VỀ NHÀ
- Về nhà làm bài tập số 3 vào vở bài tập
- Chuẩn bị trước bài số 15
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quốc Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)