Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
Chia sẻ bởi Lê Thị Hải |
Ngày 27/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu định luật Jun-Len Xơ? Viết hệ thức của định luật?
Câu 2: Một bóng đèn có điện trở 20Ω, được mắc giữa hai điểm có HĐT 48V. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên dây tóc đèn trong 10 phút ra đơn vị Jun và đơn vị calo?
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 1:
Hai điện trở R1 = 12Ω, R2 = 24Ω
được mắc nối tiếp giữa hai điểm có
HĐT 18V. a/Vẽ sơ đồ mạch điện?
b/ Tìm điện trở tương đương của
toàn mạch điện?
c/Tìm CĐDĐ chạy qua mỗi
điện trở ?
d/Tìm công suất tiêu thụ của
mỗi điện trở?
a/Sơ đồ?
b/Rtđ = ?
c/ I1= ?
I2 = ?
d/ P1= ?
P2 = ?
a/ Sơ đồ :
b/Điện trở tương đương của toàn mạch:
Rtđ = R1 + R2 = 12 +24 =36 Ω
c/ Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là :
I1= I2= I = U/R= 18/36 = 0,5A
d) Công suất tiêu thu của R1 :
P1 = U1.I1 = I12.R1 = 0,52.12 = 3(W)
Công suất tiêu thu của R2 :
P2 = U2.I2 = I22.R2 = 0,52.24 = 6(W)
R1 = 12Ω
R2 = 24Ω
U = 18V
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 2: Cho mạch điện như
hình vẽ
Đèn 1 có ghi 12V-12W,
đèn 2 có ghi 12V- 6W.
Hiệu điện thế giữa hai điểm
AB là 24V
U1đm=12V
P1đm=12W
U2đm =12V
P2đm= 6W
a) R1=?
R2=?
b) I1=?
I2=?
c/P1=?
P2=?
R1=
= 12 (Ω)
a/ Điện trở của mỗi đèn là:
R2 =
= 24 (Ω)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là :
RAB=R1+R2=12+24=36 (Ω)
b/ Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 giữa hai điểm A,B nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là :
I1=I2= IAB=
= 0,67(A)
c/ Công suất tiêu thụ của mỗi đèn là :
P1=U1.I1 = I21. R1 = 0,672.12 = 5,39(W)
P2= U2.I2 = I22. R2 = 0,672.24 = 10,8(W)
a/Tìm điện trở của mỗi đèn và điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b/Tìm cường độ dòng điện qua mỗi đèn?
c/Tìm công suất của mỗi đèn tiêu thụ?
Giải:
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 3: Đèn 1 ghi 220V-100W, đèn 2 ghi 120V-60W được mắc song song giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 220V.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện?
b/ Tìm điện trở của mỗi đèn và điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
c/ Tìm công suất tiêu thụ của mỗi đèn? Cho biết các đèn sáng như thế nào ? Vì sao?
Giải:
a/ Sơ đồ:
b/ Điện trở của mỗi đèn:
R1=
= 484(Ω)
R2=
= 240(Ω)
c/ Vì: đèn 1 // đèn 2 nên : U1 =U2=220V
Công suất tiêu thụ của mỗi đèn:
P2=
= 201,7(W)
Vì U1= U1đm =220V nên P1 = P1đm = 100W
Ta thấy: P1sd = P1đm =100W nên đèn 1 sáng bình thường
P2sd > P2đm (201,7W> 60W) nên đèn 2 sáng quá mạnh và sẽ cháy
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 4:
Trong các công thức dưới đây công thức nào đúng với công thức tính công suất của dòng điện?
A. P = A.t
B. P = U.t
D. P =
C. P =
Bài tập 5:
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường
B. Đèn sáng yếu hơn bình thường
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường
D. Đèn sáng không ổn định
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu định luật Jun-Len Xơ? Viết hệ thức của định luật?
Câu 2: Một bóng đèn có điện trở 20Ω, được mắc giữa hai điểm có HĐT 48V. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên dây tóc đèn trong 10 phút ra đơn vị Jun và đơn vị calo?
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 1:
Hai điện trở R1 = 12Ω, R2 = 24Ω
được mắc nối tiếp giữa hai điểm có
HĐT 18V. a/Vẽ sơ đồ mạch điện?
b/ Tìm điện trở tương đương của
toàn mạch điện?
c/Tìm CĐDĐ chạy qua mỗi
điện trở ?
d/Tìm công suất tiêu thụ của
mỗi điện trở?
a/Sơ đồ?
b/Rtđ = ?
c/ I1= ?
I2 = ?
d/ P1= ?
P2 = ?
a/ Sơ đồ :
b/Điện trở tương đương của toàn mạch:
Rtđ = R1 + R2 = 12 +24 =36 Ω
c/ Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là :
I1= I2= I = U/R= 18/36 = 0,5A
d) Công suất tiêu thu của R1 :
P1 = U1.I1 = I12.R1 = 0,52.12 = 3(W)
Công suất tiêu thu của R2 :
P2 = U2.I2 = I22.R2 = 0,52.24 = 6(W)
R1 = 12Ω
R2 = 24Ω
U = 18V
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 2: Cho mạch điện như
hình vẽ
Đèn 1 có ghi 12V-12W,
đèn 2 có ghi 12V- 6W.
Hiệu điện thế giữa hai điểm
AB là 24V
U1đm=12V
P1đm=12W
U2đm =12V
P2đm= 6W
a) R1=?
R2=?
b) I1=?
I2=?
c/P1=?
P2=?
R1=
= 12 (Ω)
a/ Điện trở của mỗi đèn là:
R2 =
= 24 (Ω)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là :
RAB=R1+R2=12+24=36 (Ω)
b/ Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 giữa hai điểm A,B nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là :
I1=I2= IAB=
= 0,67(A)
c/ Công suất tiêu thụ của mỗi đèn là :
P1=U1.I1 = I21. R1 = 0,672.12 = 5,39(W)
P2= U2.I2 = I22. R2 = 0,672.24 = 10,8(W)
a/Tìm điện trở của mỗi đèn và điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b/Tìm cường độ dòng điện qua mỗi đèn?
c/Tìm công suất của mỗi đèn tiêu thụ?
Giải:
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 3: Đèn 1 ghi 220V-100W, đèn 2 ghi 120V-60W được mắc song song giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 220V.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện?
b/ Tìm điện trở của mỗi đèn và điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
c/ Tìm công suất tiêu thụ của mỗi đèn? Cho biết các đèn sáng như thế nào ? Vì sao?
Giải:
a/ Sơ đồ:
b/ Điện trở của mỗi đèn:
R1=
= 484(Ω)
R2=
= 240(Ω)
c/ Vì: đèn 1 // đèn 2 nên : U1 =U2=220V
Công suất tiêu thụ của mỗi đèn:
P2=
= 201,7(W)
Vì U1= U1đm =220V nên P1 = P1đm = 100W
Ta thấy: P1sd = P1đm =100W nên đèn 1 sáng bình thường
P2sd > P2đm (201,7W> 60W) nên đèn 2 sáng quá mạnh và sẽ cháy
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài tập 4:
Trong các công thức dưới đây công thức nào đúng với công thức tính công suất của dòng điện?
A. P = A.t
B. P = U.t
D. P =
C. P =
Bài tập 5:
TIẾT 18 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường
B. Đèn sáng yếu hơn bình thường
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường
D. Đèn sáng không ổn định
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)