Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Chia sẻ bởi Ngô Thị Xuân | Ngày 27/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Tiết: 14
Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
Bài tập 13.1/ 20 (SBT)
Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
Jun(J)
Niutơn (N)
c. Kilôoat giờ (kW.h)
d. Số điếm của công tơ điện
2. Bài tập 13.3/ 20 (SBT)
Trên bóng đèn có ghi 12V- 6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức. Hãy tính :
Điện trở của đèn khi đó .
Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ.
P
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
Tóm tắt :
Đèn ( 12V - 6W)
t = 1h = 3600s
a. R =?
b. A =?
b. Điện năng đèn sử dụng:
A = P .t = 6 .3600 = 21600J = 21,6kJ
b. P =21,6kJ
2. Bài tập 13.3/ 20 (SBT)
Trên bóng đèn có ghi 12V-6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức. Hãy tính :
Điện trở của đèn khi đó .
Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ.
Bài tập 13.1/ 20 (SBT)
Giải :
a. Điện trở của đèn là:

P =
Đáp số : a. R = 24
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
1. Bài 1 :Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341mA.
a. Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó.
b. Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trên 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng của công tơ điện.

Tóm tắt:
U = 220V
I = 341mA = 0,341A
R =? ; P = ?
t = 4.30 = 120h
b) A =?(J) = ? (số).
a.Điện trở của đèn là
b. Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày là:
Công suất tiêu thụ của đèn
=> 9 số
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
U = 220V
I = 341mA = 0,341A
R =? ; P = ?
t = 4.30 = 120h
b) A =?(J) = ? (số).
Tóm tắt
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
P = U.I
A = P.t = 75.4.30.3600 = 32408640(J)
1. Bài 1
Bài giải:
Đáp số : a. Rd = 645
; P = 75W
b. A = 32408640(J)

=> 9 số
Bài giải:
b. Di?n nang m� búng dốn tiờu th? trong 30 ng�y
=> 9 s?
Cỏch khỏc:
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
U = 220V
I = 341mA = 0,341A
R =? ;P= ?
t = 4.30 = 120h
b) A =?(J) = ? (số).
Tóm tắt
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
P = 75(W)= 0,075kW
A = P.t = 0,075.4.30 = 9 kWh
1. Bài 1
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
Tóm tắt
2.Bài 2:
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V – 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1
Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tìm số chỉ của ampe kế.
Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong 10 phút.
hình 14.1
1. Bài 1:
UĐ = 6V ; P Đ = 4,5W
U = 9V
a) IA = ?
b) Rb = ? ; P = ?
t = 10phút = 600s
c) Ab = ? ; A = ?
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
Tóm tắt:
2.Bài 2:
1. Bài 1:
UĐ = 6V ; P Đ = 4,5W
U = 9V
a) IA = ?
b) Rb = ? ; Pb = ?
t = 10phút = 600s
c) Ab = ? ; A = ?
a)
b)
IA
Pđ/Uđ
Ub/Ib

6V
4,5W
Pb
U-Uđ
Rb
Phân tích đề
3
9
Iđ = 0,75
6
Ub.Ib
0,75
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
Tóm tắt:
2.Bài 2:
1. Bài 1:
UĐ = 6V ; P Đ = 4,5W
U = 9V
a) IA = ?
b) Rb = ? ; Pb= ?
t = 10phút = 600s
c) Ab = ? ; A = ?
Bài giải
a) Vì A nt Rb nt Đ nên IA = Iđ = Ib
Vậy cường độ dòng điện qua ampekế :

IA =
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu của biến trở:
Ub = U – Uđ = 9 – 6 = 3V
Điện trở của biến trở:

Công suất điện của biến trở khi đó là:
P b = Ub.Ib = 3.0,75 = 2,25 W

P Đ
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
Tóm tắt
2.Bài 2:
1. Bài 1:
UĐ = 6V ; P Đ = 4,5W
U = 9V
a) IA = ?
b) Rb = ? ; Pb = ?
t = 10phút = 600s
c) Ab = ? ; A = ?
Giải
c) Công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch :
Ab = P b.t = 2,25.600 = 1350 (J)
A = U.I.t = 9. 0,75.600 = 4050 (J)
Đáp số : a) 0,75A
b) 4 ; Pb = 2,25 W
c) Ab =1350J ; A = 4050J
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
2.Bài 2:
1. Bài 1:
3.Bài 3 :Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cung hoạt động bình thường.
Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilôoát giờ.
Tóm tắt
Đèn 220V – 100W
Bàn là : 220V – 1000W
U = 220V
a.Vẽ sơ đồ mạch điện
Rtđ = ?
b. Biết t = 1h
Tính A = ? (J)
A = ? (kWh)
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
2.Bài 2:
1. Bài 1:
3.Bài 3 :
Bài giải
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương
Vỡ Rd // RBL

Tóm tắt
Đèn 220V – 100W
Bàn là : 220V – 1000W
U = 220V
a.Vẽ sơ đồ mạch điện
Rtđ = ?
b. Biết t = 1h
Tính A = ? (J)
A = ? (kWh)

b. Vì Uđ =Ubl = U =220V, do đó công suất tiêu thụ của đèn và của bàn là đều bằng công suất định mức của thiết bị
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
3.Bài 3 :
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là:
A = P.t = ( P Đ+ P BL ).t = 1100W.3600s
= 3 960 000 J
hay A = 3 960 000: 3,6.106 = 1,1kWh
Đáp số : a. Rtđ = 44
b. A = 3 960 000 J
hay A = 1,1kWh
Bài giải
a.Vẽ sơ đồ mạch điện
Rtđ = ?
b. Biết t = 1h
Tính A = ? (J)
A = ? (kWh)
Tóm tắt
Đèn 220V – 100W
Bàn là : 220V – 1000W
U = 220V

3.Bài 3 :
Cách khác :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
IĐ = PĐ/UĐ = 0,45 (A)
IBL = PBL/UBL = 4,5 (A)
I = IĐ + IBL = 5 (A)

Rtđ =
= 44

b) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là:

A =
.t = 3960000(J)
A = 3 960 000: 3,6.106 = 1,1kWh
TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
II. GIẢI BÀI TẬP MỚI
2.Bài 2:
1. Bài 1:
3.Bài 3
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
+ Công suất tiêu thụ cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch.
P = P 1+ P 2+......+Pn
A = P.t = ( P 1 + P 2 +..........+Pn ).t
+ Khi tính A ra đơn vị Jun sau đó đổi Kwh bằng cách chia cho 3,6.106 hoặc tính A ra kWh thì trong công thức A = P .t đơn vị của P là( kW); t (h)

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
*Đối với bài học ở tiết học này :
- Làm các bài tập 14.1 14.6/21,22SBT.
- Xem lại cách giải và tìm cách giải khác cho bài 2+bài 3.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Bài 15: “Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện”
Chuẩn bị :
+ Xem trước bài thực hành : Xác định công suất của các dụng cụ điện
+ Nghiên cứu cách mắc mạch điện theo sơ đồ hình 15.1/42(SGK)
+ Mỗi nhóm kẽ bảng 1+ 2/43(SGK)
+ Cá nhân kẽ mẫu báo cáo thí nghiệm trang / 43SGK
+ Xem trước phần trả lời câu hỏi phần 1 mục III trang / 43(SGK.)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)