Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Chia sẻ bởi Phan Thanh Hiệu | Ngày 27/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết công thức tính công suất điện và điện năng sử dụng? Nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
Trả lời:
P = U.I. Trong đó: P là công suất điện(W)
U là hiệu điện thế(V)
I là cường độ dòng điện(A)
A = P.t = U.I.t
Trong đó: A là công của dòng điện(J)
U là hiệu điện thế(V)
I là cường độ dòng điện(A)
t là thời gian dòng điện chạy qua(s)
Tiết 16 – Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Bài 1. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 341mA.
Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó.
Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong một ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện.
Tóm tắt: U = 220V, I = 341mA = 0,341A.
R = ?; P = ?
t = 4h.30; A = ?(J)= ?(số)
Bài làm:
Điện trở của đèn là:
Công suất của đèn là: P = U.I = 220.0,341 ≈ 75W.
b. Ta có: A = P.t = 75.4.30.3600 = 32408640(J).
Hay A = 32408640:3600000 ≈ 9kWh = 9 số.
Tiết 16 – Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Bài 2. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi6V – 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong 10 phút.
X
A
Đ
9V
K
Hình 14.1
Tiết 16 – Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Tóm tắt: Đ(6V – 4,5W); U = 9V; t = 10ph.
a. IA = ?; b. Rb = ?, Pb = ?; c. Ab = ?, A = ?
Bài làm:
Đèn sáng bình thường do đó UĐ = 6V, PĐ = 4,5W
IĐ = P/U = 4,5/6 = 0,75A. Vì (A)nt Rb nt Đ  IĐ = IA = Ib
Vậy cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A.
b. Ta có: Ub = U – UĐ = 9 – 6 = 3V
Rb = Ub/Ib = 3/0,75 = 4
Suy ra Pb = Ub.Ib = 3.0,75 = 2,25W
Tiết 16 – Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Tóm tắt: Đ(6V – 4,5W); U = 9V; t = 10ph.
a. IA = ?; b. Rb = ?, Pb = ?; c. Ab = ?, A = ?
Bài làm:
c. Ta có: Ab = Pb.t = 2,25.10.60 = 1350(J)
A = U.I.t = 0,75.10.60 = 4050(J).

Tìm cách giải khác cho câu b,c?
Tiết 16 – Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Bài 3. Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W và một bàn là có ghi 220V – 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường.
Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilôoát giờ.
Tiết 16 – Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Tóm tắt: Đ(220V – 100W); BL(220V – 1000W); U = 220V
Vẽ sơ đồ mạch điện; R = ?
A = ?J = kWh
Vì đèn và bàn là có cùng hiệu điện thế định mức bằng hiệu điện thế ở ổ lấy điện, do đó để cả hai hoạt động bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song.
X
RBL

U
Tiết 16 – Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Tóm tắt: Đ(220V – 100W); BL(220V – 1000W); U = 220V
Vẽ sơ đồ mạch điện; R = ?
A = ?J = kWh
X
RBL

U
b. Vì đèn và bàn là hoạt động bình thường nên:
P = PĐ + PBL = 100 + 1000= 1100W = 1,1kW
A = P.t = 1100.3600 = 3960000(J)
Hay A = 1,1.1= 1,1kWh.
Tìm cách giải khác
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
Làm các bài tập còn lại trong SBT.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thức hành bài 15 phần xác định công suất của bóng đèn pin.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thanh Hiệu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)