Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch

Chia sẻ bởi Phan Chu Linh | Ngày 07/05/2019 | 237

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Sinh Học 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
GV: PHAN CHU HẠ
TỔ: TỰ NHIÊN
1
1 - Các tế bào máu gồm:
A. Hồng cầu, Bạch cầu. B. Bạch cầu, Tiểu cầu.
C. Tiểu cầu, Nơron. D. Hồng cầu, Bạch cầu, Tiểu cầu.
O
2- Vai trò của môi trường trong:
Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào
B. Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài.
C. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất.
D. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống.
O
3. Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu?
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
- Cấu tạo: Tế bào chất, nhân, chân giả (di chuyển...).
Bạch cầu sinh ra từ tuỷ- xương, tỳ, bạch huyết. Sống 2 -> 4 ngày.


I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
HOẠT ĐỘNG CỦA BẠCH CẦU
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
Hãy quan sát hình 14-1 trang 45 SGK kết hợp với đoạn phim sau đây và trả lời câu hỏi :
* Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào ?
Đoạn phim
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
HOẠT ĐỘNG CỦA BẠCH CẦU
* Bạch cầu hình thành chân giả nuốt và tiêu hóa vi sinh vật , do bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô đảm nhiệm .
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
Kháng nguyên là gì?
Là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích
cơ thể tiết ra kháng thể. Chúng có trên bề mặt của tế
bào vi khuẩn, nọc độc của ong, rắn,…
Kháng thể là gì?
Là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để
chống lại các kháng nguyên.
Kháng
nguyên A
Kháng
nguyên B
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Cho biết sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
Kháng nguyên và kháng thể tương tác theo cơ chế ổ khóa và chìa khóa ( nghĩa là kháng nguyên nào là kháng thể ấy )
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
Hãy quan sát hình 14-3 trang 45 SGK kết hợp với đoạn phim sau đây và trả lời câu hỏi :
* Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ?
Đoạn phim
Tế bào vi khuẩn
Tế bào B tiết kháng thể
bị kháng thể vô hiệu hoá
Các kháng thể
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
HOẠT ĐỘNG CỦA BẠCH CẦU
* Bạch cầu hình thành chân giả nuốt và tiêu hóa vi sinh vật , do bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô đảm nhiệm .
* Tiết ra kháng thể vô hiệu hóa vi sinh vật do bạch cầu limphô B đảm nhiệm
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
Hãy quan sát hình 14-4 trang 45 SGK và trả lời câu hỏi :
* Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn , virut bằng cách nào ?
TB nhiễm
Lim phô T
Kháng nguyên của vi khuẩn, vi rút
Phân tử prôtêin đặc hiệu
Lim phô T
Lỗ thủng
Lim phô T
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
HOẠT ĐỘNG CỦA BẠCH CẦU
* Bạch cầu hình thành chân giả nuốt và tiêu hóa vi sinh vật , do bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô đảm nhiệm .
* Tiết ra kháng thể vô hiệu hóa vi sinh vật do bạch cầu limphô B đảm nhiệm
* Nhận diện và tiếp xúc với vi sinh vật ,tiết ra prôtêin đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm do bạch cầu limphô T đảm nhiệm
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
II. Miễn dịch
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Ô cửa bí mật số 3
Ô cửa bí mật số 2
Ô cửa bí mật số 1
Ô cửa bí mật số 4
Ô cửa bí mật số 5
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Loài người không bao giờ bị mắc một số bệnh của các động vật khác như toi gà, lỡ mồm long móng của trâu bò. Đó là
:..…………………….......
miễn dịch bẩm sinh
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Ô cửa bí mật số 3
Ô cửa bí mật số 2
Ô cửa bí mật số 4
Ô cửa bí mật số 5
Miễn dịch bẩm sinh
Ô cửa bí mật số 1
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Người đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó (như bệnh thương hàn, bệnh thủy đậu, quai bị, sởi…) thì sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó nữa. Đó là :
…....................................
miễn dịch tập nhiễm
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Ô cửa bí mật số 3
Ô cửa bí mật số 4
Ô cửa bí mật số 5
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch tự nhiên
Ô cửa bí mật số 2
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Người đã từng chích ngừa vacxin của một bệnh nào đó( như bệnh bại liệt, bệnh uốn ván, bệnh lao…) thì sau đó không mắc lạo bệnh đó nữa. Đó là :
……………………………
miễn dịch nhân tạo
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Ô cửa bí mật số 5
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch nhân tạo
Ô cửa bí mật số 4
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
II. Miễn dịch
Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ?
Thảo luận theo nhóm
Khả năng tự chống bệnh của cơ thể
Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắcxin.
Xảy ra ngẫu nhiên , bị động
Xảy ra một cách chủ động
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Ô cửa bí mật số 5
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch
- Miễn dịch là khả năng của cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .
II. Miễn dịch
*Chương trình tiêm chủng mở rộng của Quốc gia:
Áp dụng cho trẻ em từ 0-9 tháng tuổi,được tiêm vắc xin miễn phí các bệnh :viêm ganB, lao, ho gà, uốn ván,bại liệt, sởi. Mục tiêu sẽ thanh toán được các bệnh truyền nhiễm đó trong tương lai.
*Cơ sở khoa học của tiêm vắc xin là:
-Đưa các vi khuẩn ,virút đã được làm yếu vào cơ thể để hình thành phản ứng miễn dịch,giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi vi sinh vật đó xâm nhập ,để bảo vệ cơ thể.
-Yêu cầu các bậc cha mẹ cho con đi tiêm phòng,và đảm bảo số lần tiêm nhắc lại .
-Người lớn trước khi tiêm phòng cần xét nghiệm mầm bệnh,nếu đã có bệnh thì không tiêm phòng được.
LIÊN HỆ THỰC TẾ
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
05
04
03
02
01
00
BÀI TẬP CỦNG CỐ . TRÒ CHƠI Ô CHỮ
AIDS
Tại sao đại dịch AISD là thảm họa
của loài người?
Vì virut HIV tấn công vào các tế bào lim phô T
làm suy giảm hệ thống miễn dịch.
===> mắc các bệnh nguy hiểm và chết.
TIẾT 14. BÀI 14 . BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Bài tập: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào?
A. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit.
B. Bạch cầu ưa axit và bạch cầu ưa kiềm.
C. Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.
D. Bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính

2. Hoạt động nào là hoạt động của Limphô B?
A. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
B. Thực bào bảo vệ cơ thể.
C. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể.

3. Tế bào limphô T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào?
A. Tiết men phá hủy màng.
B. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu.
C. Dùng chân giả tiêu diệt.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Hướng dẫn về nhà :
* Bài vừa học :
Học thuộc bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 47 SGK
Đọc mục “ Em có biết “
* Bài sắp học : “ Đông máu và các nguyên tắc truyền máu “

+Trình bày cơ chế đông máu ( dựa vào hình vẽ trang 48 SGK)
+ Ở người có mấy nhóm máu ? Vẽ sơ đồ truyền máu ?
+ Truyền máu tuân theo nguyên tắc nào?
Xin chân thành cảm ơn
Đông máu
Tế bào máu
Máu lỏng
Huyết tương
vỡ
enzim
Chất sinh tơ máu
(axitamin, Ca2+)
Ca2+
Huyết thanh
Khối máu đông
Tơ máu
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu

Sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu ở người
Ở Việt Nam lấy ngày 7/4 là ngày HIẾN MÁU NHÂN ĐẠO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Chu Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 14
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)