Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch
Chia sẻ bởi Trương Hiền Lương |
Ngày 01/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy cho biết thành phần của máu, chức năng của huyết tương và h?ng cầu?
1. Máu gồm 2 thành phần: Huyết tương chiếm (55%) và tế bào máu( 45%) gồm: Hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu.
+ Huyết tương có 90% nước, 10% các chất dinh dưỡng, hoóc môn, kháng thể, chất thải, muối khoáng-> tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
+ Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi.
2. Môi trường trong có vai trò gì?
2. M«i trêng trong c¬ thÓ gåm: M¸u, níc m« vµ b¹ch huyÕt
-> gióp tÕ bµo trao ®æi chÊt víi m«i trêng ngoµi.
Đ.A
Đ.A
* Trong 1mm3 máu có 5000- 8000 bạch cầu.
- Cấu tạo: TBC, Nhân, chân giả (di chuyển...)
Bạch cầu sinh ra từ tuỷ- xương, bạch huyết. Sống 2 -> 4 ngày.
- Vai trò: Thực bào ( ăn vi khuẩn) tiêu diệt TB già, yếu (HC già)
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
* Đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 14.1-14.2. (SGK)
Trả lời câu hỏi:
? Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì ?
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
* Quan sát hình 14.2 -> cho biết sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào ?
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
* Quan sát hình dưới và trả lời câu hỏi:
* Khi vi khuẩn, Vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu ?
-Thực bào là quá trình bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồitiêu hoá.
-Tham gia vào quá trình th?c bào là b?ch cầu trung tính và b?ch cầu mônô (đại thực bào).
* Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào ?
- Khi các VSV xâm nhập vào một bộ phận nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của b?ch cầu để bảo vệ cơ thể là sự thực bào.
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
- Thực bào là quá trình bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồitiêu hoá.
- Tham gia vào quá trình th?c bào là b?ch cầu trung tính và b?ch cầu mônô (đại thực bào).
* Quan sát các hình dưới và cho biết tế bào limphô B và tế bào limphô T đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ?
- Tế bào lịmphô B tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
- Tế bào lịmphô T phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
- Thực bào là quá trình bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồitiêu hoá.
- Tham gia vào quá trình th?c bào là b?ch cầu trung tính và b?ch cầu mônô (đại thực bào).
- Tế bào lịmphô B tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
- Tế bào lịmphô T phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
II. Miễn Dịch
* Đọc thông tin phần II (SGK),
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Miễn dịch là gì ?
- Thế nào là miễn tự nhiên, miễn dịch tự nhiên gồm những loại miễn dịch nào ?
- Thế nào là miễn dịch nhân tạo?
- Em hiểu gì về dịch SARS và dịch cúm do vi rút H5N1 và H1N1 gây ra trong thời gian vừa qua?
- Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? và kết quả như thế nào?
Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó. Miễn dịch bao gồm miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
Miễn dịch tự nhiên là cơ thể không mắc một số bệnh nào đó. Bao gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm.
- Miễn dịch nhân tạo là cơ thể không mắc một bệnh nào đó do chủ động tiêm vắc xin.
* Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ?
1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào.
A. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit.
B. Bạch cầu ưa axit và bạch cầu ưa kiềm.
C. bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.
D. Bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính
2. Hoạt động nào là hoạt động của Limphô B.
A. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
B. Thực bào bảo vệ cơ thể.
C. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể.
3. Tế bào limphô T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào.
A. Tiết men phá hủy màng.
B. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu.
C. Dùng chân giả tiêu diệt.
KI?M TRA DNH GI
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết"
- Tìm hiểu về cho máu và truyền máu.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tới dự tiết học này
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy cho biết thành phần của máu, chức năng của huyết tương và h?ng cầu?
1. Máu gồm 2 thành phần: Huyết tương chiếm (55%) và tế bào máu( 45%) gồm: Hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu.
+ Huyết tương có 90% nước, 10% các chất dinh dưỡng, hoóc môn, kháng thể, chất thải, muối khoáng-> tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
+ Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi.
2. Môi trường trong có vai trò gì?
2. M«i trêng trong c¬ thÓ gåm: M¸u, níc m« vµ b¹ch huyÕt
-> gióp tÕ bµo trao ®æi chÊt víi m«i trêng ngoµi.
Đ.A
Đ.A
* Trong 1mm3 máu có 5000- 8000 bạch cầu.
- Cấu tạo: TBC, Nhân, chân giả (di chuyển...)
Bạch cầu sinh ra từ tuỷ- xương, bạch huyết. Sống 2 -> 4 ngày.
- Vai trò: Thực bào ( ăn vi khuẩn) tiêu diệt TB già, yếu (HC già)
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
* Đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 14.1-14.2. (SGK)
Trả lời câu hỏi:
? Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì ?
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
* Quan sát hình 14.2 -> cho biết sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào ?
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
* Quan sát hình dưới và trả lời câu hỏi:
* Khi vi khuẩn, Vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu ?
-Thực bào là quá trình bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồitiêu hoá.
-Tham gia vào quá trình th?c bào là b?ch cầu trung tính và b?ch cầu mônô (đại thực bào).
* Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào ?
- Khi các VSV xâm nhập vào một bộ phận nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của b?ch cầu để bảo vệ cơ thể là sự thực bào.
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
- Thực bào là quá trình bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồitiêu hoá.
- Tham gia vào quá trình th?c bào là b?ch cầu trung tính và b?ch cầu mônô (đại thực bào).
* Quan sát các hình dưới và cho biết tế bào limphô B và tế bào limphô T đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ?
- Tế bào lịmphô B tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
- Tế bào lịmphô T phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
- Thực bào là quá trình bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồitiêu hoá.
- Tham gia vào quá trình th?c bào là b?ch cầu trung tính và b?ch cầu mônô (đại thực bào).
- Tế bào lịmphô B tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
- Tế bào lịmphô T phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
II. Miễn Dịch
* Đọc thông tin phần II (SGK),
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Miễn dịch là gì ?
- Thế nào là miễn tự nhiên, miễn dịch tự nhiên gồm những loại miễn dịch nào ?
- Thế nào là miễn dịch nhân tạo?
- Em hiểu gì về dịch SARS và dịch cúm do vi rút H5N1 và H1N1 gây ra trong thời gian vừa qua?
- Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? và kết quả như thế nào?
Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó. Miễn dịch bao gồm miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
Miễn dịch tự nhiên là cơ thể không mắc một số bệnh nào đó. Bao gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm.
- Miễn dịch nhân tạo là cơ thể không mắc một bệnh nào đó do chủ động tiêm vắc xin.
* Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ?
1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào.
A. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit.
B. Bạch cầu ưa axit và bạch cầu ưa kiềm.
C. bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.
D. Bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính
2. Hoạt động nào là hoạt động của Limphô B.
A. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
B. Thực bào bảo vệ cơ thể.
C. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể.
3. Tế bào limphô T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào.
A. Tiết men phá hủy màng.
B. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu.
C. Dùng chân giả tiêu diệt.
KI?M TRA DNH GI
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết"
- Tìm hiểu về cho máu và truyền máu.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 14 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tới dự tiết học này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hiền Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)