Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch

Chia sẻ bởi Trần Kim Loan | Ngày 01/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Câu hỏi 1: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống
Máu gồm có ___________55% và _____________ 45%
Các tế bào máu gồm: hồng cầu; _________ và________
huyết tương
các tế bào máu
bạch cầu
tiểu cầu
Câu hỏi 2: Quan sát sơ đồ:
Hãy cho biết:
* Môi trường trong gồm các thành phần nào?
Môi trường trong gồm các thành phần: máu - nước mô - bạch huyết.
* Các tế bào trong cơ thể có thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài không?
KHÔNG
* Vai trò của môi trường trong?
Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
I_ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
Hoạt động 1: Thực bào
Quan sát và cho biết:
Hiện tượng gì xảy ra với cơ thể.
Mô tả hoạt động của Bạch cầu.
Những loại Bạch cầu nào tham gia hoạt động thực bào.
Thế nào là thực bào.
Bạch cầu trung tính và đại thực bào hình thành chân giả để bắt, nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
Hoạt động 2: Các tế bào B bảo vệ cơ thể.
+ KHÁNG NGUYÊN là những phân tử có trên bề mặt vi khuẩn, vi rút có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
+ KHÁNG THỂ là các phần tử Prôtêin do các tế bào bạch cầu B trong cơ thể tiết ra.
Tương tác giữa kháng nguyên - kháng thể.
- Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
+ Cơ chế chìa khóa và ổ khóa.
Nghĩa là : kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.

-Khi các vi rút, vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào lim phô B (tế bào B)
Các tế bào B bảo vệ cơ thể như thế nào ?
Tế bào B tiết ra kháng thể. Các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên, làm vô hiệu hóa các kháng nguyên.
Hoạt động 3 : Các tế bào T phá hủy các tế bào bị nhiễm bệnh.
Các vi rút, vi khuẩn thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào B và gây nhiễm cho các tế bào cơ thể sẽ gặp phải hoạt động bảo vệ của tế bào T.
- Tế bào T đã hoạt động như thế nào để bảo vệ cơ thể.
+ Nhận diện và tiếp xúc với tế bào cơ thể bị nhiễm vi rút, vi khuẩn?
- Vì sao tế bào T nhận diện đúng, và tiếp xúc được với tế bào bị nhiễm.
+ Nhờ cơ chế chìa khóa và ổ khóa giữa kháng thể và kháng nguyên .
- Tế bào T phá hủy các tế bào nhiễm của các cơ thể bằng cách nào?
+ Tế bào T sẽ tiết ra Protêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá hủy.
Các tế bào T nhận diện và tiếp xúc với các tế bào cơ thể đã bị nhiễm vi rút, vi khuẩn, tiết ra Protêin đặc hiệu để phá hủy các tế bào nhiễm.
II_ MIỄN DỊCH:
Thế nào là miễn dịch:
Hãy kể những bệnh mà con người không bị mắc phải?
Con người có bị lở mồm long móng như trâu bò không?
Sau khi đã bị sởi 1 lần con người có bị bệnh sởi nữa không?
Sau khi đã được tiêm phòng bại liệt con người có bị bạt liệt không?
Miễn dịch là khả năng con người không bị mắc 1 bệnh nào đó.
2/ Các hình thức miễn dịch:
a) Miễn dịch tự nhiên:
- Con người không bị mắc 1 một số của động vật như: toi gà, lở mồm, long móng của trâu bò gọi là hình thức miễn dịch gì?
+ Miễn dịch bẩm sinh.
Hãy kể tên những bệnh con người chỉ bị mắc 1 lần trong đời.
+ Miễn dịch tập nhiễm.
- Khi con người đã 1 lần bị bệnh sởi, thủy đậu, quai bị thì sẽ miễn dịch với bệnh đó, gọi là hình thức miễn dịch gì?
Miễn dịch tự nhiên gồm: miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm, miễn dịch bẩm sinh: khả năng kháng bệnh có sẵn trong cơ thể.
Miễn dịch tập nhiễm: sau khi bị bệnh cơ thể sẽ miễn dịch với bệnh đó.
b) Miễn dịch nhân tạo:
- Kể tên các loại bệnh được tiêm phòng cho trẻ em?
+ Lao; Sởi; ho gà; bạch hầu; uốn ván; bại liệt ..
- Sau khi được tiêm phòng cơ thể có bị các bệnh đó nữa không? KHÔNG
- Khả năng miễn dịch sau khi được tiêm phòng vácxin của 1 bệnh nào đó gọi là hình thức miễn dịch gì?
Sau khi được chích ngừa vác xin của 1 bệnh nào đó, cơ thể có khả năng miễn dịch đối với bệnh đó. Gọi là miễn dịch nhân tạo.
TỔNG KẾT
1/ Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng những hàng rào phòng thủ nào?
- Thực bào: nhờ các bạch cầu trung tính và đại thực bào.
- Tiết kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên nhờ tế bào limpô B.
- Phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh nhờ các tế bào limpô T.

2/ Điền vào chỗ trống:
- _________là khả năng cơ thể ___________1 bệnh nào đó.
Miễn dịch
không bị mắc
3/ Phân biệt sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo:
- Miễn dịch tự nhiên có được 1 cách ngẫu nhiên, bị động, sau khi cơ thể đã miễn nhiễm.
- Miễn dịch nhân tạo có được 1 cách không ngẫu nhiên. Chủ động khi cơ thể chưa nhiễm bệnh.
EM CÓ BIẾT ?
HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH

Vi rút HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS. Chúng gây nhiễm trên chính Bạch cầu lim phô T gây rối loạn chức năng của tế bào này và dẫn tới hội chứng suy giảm miễn dịch (cơ thể mất khả năng chống lại các vi rút, vi khuẩn và chết bởi các bệnh do vi rút, vi khuẩn khác gây ra như : lao, sởi, viêm nhiễm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Kim Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)