Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch

Chia sẻ bởi Trần Văn Đạt | Ngày 01/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

* Tru?ng THCS Thị Trấn An Châu *
Trần Văn Đạt
Sinh học 8
Kiểm tra bài cũ
+ Hãy cho biết thành phần của máu, chức năng của huyết tương và bạch cầu?
+ Môi trường trong có vai trò gì?
Trả lời
- M¸u gåm 2 thµnh phÇn: HuyÕt t­¬ng chiÕm (55%) vµ tÕ bµo m¸u( 45%) gåm: Hång cÇu, tiÓu cÇu, b¹ch cÇu/
+ HuyÕt t­¬ng cã 90% n­íc, 10% c¸c chÊt dinh d­ìng, hoãc m«n, kh¸ng thÓ, chÊt th¶i, muèi kho¸ng-> tham gia vËn chuyÓn c¸c chÊt trong c¬ thÓ
+ Hång cÇu cã Hb cã kh¶ n¨ng kÕt hîp víi O2 vµ CO2 ®Ó vËn chuyÓn tõ phæi vÒ tim tíi c¸c tÕ bµo vµ tõ tÕ bµo vÒ phæi
- M«i tr­êng trong c¬ thÓ gåm: M¸u, n­íc m« vµ b¹ch huyÕt -> gióp tÕ bµo trao ®æi chÊt víi m«i tr­êng ngoµi
Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
? Trong 1ml máu có 5000- 8000 bạch cầu.
- Cấu tạo: TbBC, Nhân, chân giả (di chuyển...)
Bạch cầu sinh ra từ tuỷ- xương, tỳ, bạch huyết. Sống 2 -> 4 ngày.
- Vai trò: Thực bào ( ăn vi khuẩn) tiêu diệt TB già, yếu (HC già)
Một số thông tin trước cần biết thêm về bạch cầu
Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Đọc thông tin mục 1 SGK
. Trả lời câu hỏi:
Kháng nguyên là gì? kháng thể là gì?
? + Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
Kết luận
Quan sát hình 14.2 -> cho biết sự tương tác giữa kháng nguyên và
kháng thể theo cơ chế nào?
Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
Trả lời
Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
Nghiên cứu thông tin và hình vẽ -> tiếp tục trả lời các câu hỏi sau:
- Khi vi khuẩn, vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu?
- Sự thực bào là gì? những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào?
Trả lời:
? - Khi các VSV xâm nhập vào một bộ phận nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của bach cầu để bảo vệ cơ thể là sự thực bào.
- Thực bào là quá trình bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá. Tham gia vào quá trình thực bào là bach cầu trung tính và bach cầu mônô (đại thực bào).
? Các vi rút, vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào limphô B. Các vi khuẩn, vi rút thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào limphô B và gây nhiễm cho các tế bào cơ thể, sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào lim phô T
Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
Các hoạt động chủ yếu của
bạch cầu
Các hoạt động chủ yếu của
bạch cầu
Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra các kháng thể, rồi các kháng thể làm mất hoạt tính của kháng nguyên.
Tế bào limphôT đã phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng nhờ cơ chế chìa khóa và ổ khóa giữa kháng thể và kháng nguyên, tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm -> tế bào nhiễm bị phá hủy .


Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
VËy qua phÇn võa t×m hiÓu em h·y cho biÕt b¹ch cÇu tham gia b¶o vÖ c¬ thÓ b»ng c¸ch nµo?
+ Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá.(gồm bạch cầu Mônô và bạch cầu trung tính)
+ Lim phôB : Tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
+ Lim phô T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
Các
BC
Lập
thành
3 hàng
rào
bảo
vệ
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Các em đọc thông tin phần II SGK, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
- Miễn dịch là gì?
- Thế nào là miễn tự nhiên, miễn dịch tự nhiên gồm những loại miễn dịch nào?
- Thế nào là miễn dịch nhân tạo?
Kết luận:
?- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó. Miễn dịch bao gồm miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo

* Miễn dịch tự nhiên là miễn dịch có được một cách ngẫu nhiên. Bao gồm 2 loại:
+ Khi sinh ra đã có (MD bẩm sinh)
+ Sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh nào đó ( MD tập nhiễm)
* Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch có được do chủ động tiêm vắc xin phòng bệnh.

Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
II. Miễn Dịch
Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
I.Các hoạt động chủ
yếu của bạch cầu
+ Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá.(gồm bạch cầu Mônô và bạch cầu trung tính)
+ Lim phôB : Tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
+ Lim phô T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.






II. Miễn Dịch
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó. Miễn dịch bao gồm miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo
* Miễn dịch tự nhiên là miễn dịch có được một cách ngẫu nhiên. Bao gồm 2 loại:
+ Khi sinh ra đã có (MD bẩm sinh)
+ Sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh nào đó ( MD tập nhiễm)
Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch có được do chủ động tiêm vắc xin phòng bệnh.


Bài 14: bạch cầu miễn - dịch
? Em hiểu gì về dịch SARS và dịch cúm do vi rút H5N1 và H1N1 gây ra trong thời gian vừa qua?
? Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? và kết quả như thế nào?
Em hãy trả lời câu hỏi sau:
* Bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng
1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào
A. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit.
B. Bạch cầu ưa axit và bạch cầu ưa kiềm
C. bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.
D. Bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính
2. Hoạt động nào là hoạt động của Limphô B
A. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
B. Thực bào bảo vệ cơ thể
C. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
3. Tế bào limphô T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào
A. Tiết men phá hủy màng
B. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu
C. Dùng chân giả tiêu diệt
EM CÓ BIẾT ?
HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH

Vi rút HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS. Chúng gây nhiễm trên chính Bạch cầu lim phô T gây rối loạn chức năng của tế bào này và dẫn tới hội chứng suy giảm miễn dịch (cơ thể mất khả năng chống lại các vi rút, vi khuẩn và chết bởi các bệnh do vi rút, vi khuẩn khác gây ra như : lao, sởi, viêm nhiễm.
*Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu về cho máu và truyền máu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)