Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch
Chia sẻ bởi Vũ Thị Huyền |
Ngày 01/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Vũ Thị Huyền
nHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO
Và CáC EM HọC SINH ĐếN THAM Dự TIếT HọC
mÔN sINH HọC 8
? Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của
huyết tương và hồng cầu?
Câu hỏi
Trả lời
Máu gồm huyết tương và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Chức năng của huyết tương và hồng cầu:
+ Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác, muối khoáng và các chất thải.
+ Hồng cầu vận chuyển khí oxi và khí cacbonic
? Em hiểu thế nào là kháng nguyên?
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
? Thế nào là kháng thể?
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
? Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
- Cơ chế tương tác: Chìa khoá và ổ khoá
? Vi rút, vi khuẩn khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp hoạt động nào của bạch cầu?
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào:
Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
? Cho biết sự thực bào là gì?
? Có những loại bạch cầu nào thực hiện thực bào?
(2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô)
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
H14-1. Sơ đồ hoạt động thực bào
A. Mạch máu nở rộng, bạch cầu chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm; B. Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuối vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
? Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng (2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô)
+ Lim phô B (tế bào B): Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào:
Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng (2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô)
+ Lim phô B (tế bào B): Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
? Tại sao khi dẫm phải gai chân bị sưng tấy một vài hôm rồi khỏi?
Trả lời:
- Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn gây viêm sưng tấy
- Hạch ở bẹn hoặc nách đó là bạch cầu được huy động dồn đến vết thương
? Tại sao lại có hạch ở bẹn hoặc nách?
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
II. Miễn dịch:
? Em hiểu miễn dịch là gì?
- Là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
? Có những loại miễn dịch nào?
Có hai loại miễn dịch
+ Miễn dịch tự nhiên.
+ Miễn dịch nhân tạo.
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
Miễn dịch tự nhiên:
Miễn dịch nhân tạo:
? Hiện nay người ta tiêm phòng cho trẻ em những bệnh nào?
Sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt.
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
II. Miễn dịch:
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch thụ động
? Em hiểu gì về bệnh cúm A/H1N1 đang xảy ra hiện nay?
- Bệnh lây qua đường hô hấp do tiếp xúc với vi rút từ người bệnh thông qua dịch hắt hơi, sổ mũi trong thời gian từ 1 đến 7 ngày sau khi khởi phát bệnh.
- Bệnh cúm A(H1N1) bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do virus cúm A(H1N1) mới gây ra. Vi rút cúm A(H1N1) mới là tái tổ hợp của 4 kiểu gen cúm lợn Bắc Mỹ, cúm lợn Châu Á/ Châu Âu, cúm người và cúm gà. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao từ người sang người, có khả năng gây đại dịch và biến chứng hô hấp, có thể gây tử vong. Hiện tại chưa có vắc xin phòng chống.
- Cần hạn chế tiếp xúc với mọi người
- §eo khẩu trang y tÕ để phòng lây nhiễm
-Tăng cường vệ sinh cá nhân:
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh:
- Tăng cường sức khỏe và khả năng phòng bệnh
- Liên hệ với cơ quan y tế gần nhất để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe tạm thời. §iÒu trÞ thuèc kh¸ng vi rót: Tamiflu
- Dấu hiệu cúm A(H1N1) ở người. Bệnh có các triệu chứng giống cúm mùa như sốt (trên 380 C), kèm theo viêm đường hô hấp, đau họng, ho khan hoặc có đờm, đau đầu hoặc đau cơ, mệt mỏi. Một số người có biểu hiện nôn, buồn nôn, tiêu chảy... Trường hợp nặng, bệnh có thể diễn biến gây viêm phổi, suy hô hấp, suy đa phủ tạng và dẫn đến tử vong.
? Em cần phòng tránh bệnh cúm A/H1N1 như thế nào?
Những điều cần biết về cúm a/h1n1
Vi rút cúm A/H1N1
Tế bào cơ thể
Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh, khi cần thiết phải tiếp
xúc với người bệnh phải đeo khẩu trang y tế.
Che miệng khi bị ho, không khạc nhổ bừa bãi, nên có khẩu trang bảo vệ cá nhân.
Thường xuyên rửa tay bằng x phòng.
Vệ sinh v mở cửa thoáng mát nơi ở, lớp học, phòng lm việc; lau chùi bề mặt, vật dụng bằng hóa chất sát khuẩn thông thường.
Nếu có triệu chứng ho, sốt, đau họng, mệt mỏi cần tự cách ly v khai báo y tế ngay để được tư vấn v điều trị sớm.
Hạn chế tập trung đông người khi không cần thiết.
5 khuyến cáo phòng chống cúm A/H1N1 trong cộng đồng
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào:
Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng (2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và đại thực bào)
+ Lim phô B (tế bào B): Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích
cơ thể tiết ra các kháng thể.
Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại
các kháng nguyên.
- Cơ chế tương tác: Chìa khoá và ổ khoá
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
II. Miễn dịch:
- Là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Có hai loại miễn dịch:
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
*. Kết luận chung. SGK. 47
Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào?
Bạch cầu trung tính - Bạch cầu ưa axit
Bạch cầu ưa kiềm - Bạch cầu lim phô
Bạch cầu trung tính - Bạch cầu mono
2. Hoạt động nào là hoạt động của tế bào B?
Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên
Thực bào bảo vệ cơ thể
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
3. Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách nào?
Dùng chân giả tiêu diệt
Dùng phân tử protein đặc hiệu
Tiết men phá huỷ màng
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
? Tại sao có người bị bệnh thương hàn, sau khi khỏi thì cả đời không mắc lại bệnh đó nữa? Đây là miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo?
Kiểm tra đánh giá
- Đã mắc bệnh thương hàn thì không bị mắc lại vì bạch cầu đã quen tiêu diệt loại vi khuẩn đó, trong máu đã có sẵn kháng thể chống vi khuẩn thương hàn.
- Đây là miễn dịch tự nhiên ( miễn dịch tập nhiễm )
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài + ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi trong SGK / 47
- Đọc mục "Em có biết"
- Tìm hiểu trước nội dung bài mới " Đông máu và nguyên tắc truyền máu"
Tiết học đến đây kết thúc
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ,
công tác tốt.
Chúc các em học sinh chăm ngoan,
học giỏi
nHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO
Và CáC EM HọC SINH ĐếN THAM Dự TIếT HọC
mÔN sINH HọC 8
? Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của
huyết tương và hồng cầu?
Câu hỏi
Trả lời
Máu gồm huyết tương và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Chức năng của huyết tương và hồng cầu:
+ Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác, muối khoáng và các chất thải.
+ Hồng cầu vận chuyển khí oxi và khí cacbonic
? Em hiểu thế nào là kháng nguyên?
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
? Thế nào là kháng thể?
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
? Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
- Cơ chế tương tác: Chìa khoá và ổ khoá
? Vi rút, vi khuẩn khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp hoạt động nào của bạch cầu?
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào:
Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
? Cho biết sự thực bào là gì?
? Có những loại bạch cầu nào thực hiện thực bào?
(2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô)
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
H14-1. Sơ đồ hoạt động thực bào
A. Mạch máu nở rộng, bạch cầu chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm; B. Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuối vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
? Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng (2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô)
+ Lim phô B (tế bào B): Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào:
Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng (2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô)
+ Lim phô B (tế bào B): Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
? Tại sao khi dẫm phải gai chân bị sưng tấy một vài hôm rồi khỏi?
Trả lời:
- Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn gây viêm sưng tấy
- Hạch ở bẹn hoặc nách đó là bạch cầu được huy động dồn đến vết thương
? Tại sao lại có hạch ở bẹn hoặc nách?
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
II. Miễn dịch:
? Em hiểu miễn dịch là gì?
- Là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
? Có những loại miễn dịch nào?
Có hai loại miễn dịch
+ Miễn dịch tự nhiên.
+ Miễn dịch nhân tạo.
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
Miễn dịch tự nhiên:
Miễn dịch nhân tạo:
? Hiện nay người ta tiêm phòng cho trẻ em những bệnh nào?
Sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt.
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
II. Miễn dịch:
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch thụ động
? Em hiểu gì về bệnh cúm A/H1N1 đang xảy ra hiện nay?
- Bệnh lây qua đường hô hấp do tiếp xúc với vi rút từ người bệnh thông qua dịch hắt hơi, sổ mũi trong thời gian từ 1 đến 7 ngày sau khi khởi phát bệnh.
- Bệnh cúm A(H1N1) bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do virus cúm A(H1N1) mới gây ra. Vi rút cúm A(H1N1) mới là tái tổ hợp của 4 kiểu gen cúm lợn Bắc Mỹ, cúm lợn Châu Á/ Châu Âu, cúm người và cúm gà. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao từ người sang người, có khả năng gây đại dịch và biến chứng hô hấp, có thể gây tử vong. Hiện tại chưa có vắc xin phòng chống.
- Cần hạn chế tiếp xúc với mọi người
- §eo khẩu trang y tÕ để phòng lây nhiễm
-Tăng cường vệ sinh cá nhân:
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh:
- Tăng cường sức khỏe và khả năng phòng bệnh
- Liên hệ với cơ quan y tế gần nhất để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe tạm thời. §iÒu trÞ thuèc kh¸ng vi rót: Tamiflu
- Dấu hiệu cúm A(H1N1) ở người. Bệnh có các triệu chứng giống cúm mùa như sốt (trên 380 C), kèm theo viêm đường hô hấp, đau họng, ho khan hoặc có đờm, đau đầu hoặc đau cơ, mệt mỏi. Một số người có biểu hiện nôn, buồn nôn, tiêu chảy... Trường hợp nặng, bệnh có thể diễn biến gây viêm phổi, suy hô hấp, suy đa phủ tạng và dẫn đến tử vong.
? Em cần phòng tránh bệnh cúm A/H1N1 như thế nào?
Những điều cần biết về cúm a/h1n1
Vi rút cúm A/H1N1
Tế bào cơ thể
Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh, khi cần thiết phải tiếp
xúc với người bệnh phải đeo khẩu trang y tế.
Che miệng khi bị ho, không khạc nhổ bừa bãi, nên có khẩu trang bảo vệ cá nhân.
Thường xuyên rửa tay bằng x phòng.
Vệ sinh v mở cửa thoáng mát nơi ở, lớp học, phòng lm việc; lau chùi bề mặt, vật dụng bằng hóa chất sát khuẩn thông thường.
Nếu có triệu chứng ho, sốt, đau họng, mệt mỏi cần tự cách ly v khai báo y tế ngay để được tư vấn v điều trị sớm.
Hạn chế tập trung đông người khi không cần thiết.
5 khuyến cáo phòng chống cúm A/H1N1 trong cộng đồng
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào:
Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng (2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và đại thực bào)
+ Lim phô B (tế bào B): Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích
cơ thể tiết ra các kháng thể.
Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại
các kháng nguyên.
- Cơ chế tương tác: Chìa khoá và ổ khoá
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
II. Miễn dịch:
- Là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Có hai loại miễn dịch:
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
*. Kết luận chung. SGK. 47
Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào?
Bạch cầu trung tính - Bạch cầu ưa axit
Bạch cầu ưa kiềm - Bạch cầu lim phô
Bạch cầu trung tính - Bạch cầu mono
2. Hoạt động nào là hoạt động của tế bào B?
Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên
Thực bào bảo vệ cơ thể
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
3. Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách nào?
Dùng chân giả tiêu diệt
Dùng phân tử protein đặc hiệu
Tiết men phá huỷ màng
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
? Tại sao có người bị bệnh thương hàn, sau khi khỏi thì cả đời không mắc lại bệnh đó nữa? Đây là miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo?
Kiểm tra đánh giá
- Đã mắc bệnh thương hàn thì không bị mắc lại vì bạch cầu đã quen tiêu diệt loại vi khuẩn đó, trong máu đã có sẵn kháng thể chống vi khuẩn thương hàn.
- Đây là miễn dịch tự nhiên ( miễn dịch tập nhiễm )
Tiết 14. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài + ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi trong SGK / 47
- Đọc mục "Em có biết"
- Tìm hiểu trước nội dung bài mới " Đông máu và nguyên tắc truyền máu"
Tiết học đến đây kết thúc
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ,
công tác tốt.
Chúc các em học sinh chăm ngoan,
học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)