Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch
Chia sẻ bởi Phạm Đình Phú |
Ngày 01/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Tiết 15
Bài 14: BA?CH C`U - MI~N DI?CH
8
Giáo viên thực hiện: Mai ngọc Liên
H1: Máu gồm nh?ng thành phần nào? Nêu chức nang của huyết tương và hồng cầu?
Máu gồm huyết tương và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Chức nang của huyết tương và hồng cầu:
+ Huyết tương duy trỡ máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác, muối khoáng và các chất thải.
+ Hồng cầu vận chuyển khí oxi và khí cacbonic
Kiểm tra bài cũ
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Các em hãy tìm hiểu thông tin SGK và cho biết
H1: Thế nào là sự thực bào?
H2: Nêu tên các loại tế bào tham gia vào hoạt động này?
Là hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thể khi có vi sinh vật lạ xâm nhập.
Là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô( Đại thực bào ).
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
Các em hãy quan sát tranh vẽ sau và giải thích quá trình thực bào của đại thực bào.
Ổ viêm sưng lên
Vi khuẩn
Bạch cầu trung tính
Đại thực bào
Bạch cầu trung tính
Đại thực bào
Mũi kim
? Vi rút, vi khuẩn khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp hoạt động nào của bạch cầu?
Bạch cầu hỡnh thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
? Có nh?ng loại bạch cầu nào thực hiện thực bào?
2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
- Thực bào ( do bạch cầu trung tính, bạch cầu mono ) : hình thành chân giả bắt mồi và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
- Ngoài sự thực bào ra các tế bào bạch cầu còn bảo vệ cơ thể theo cơ chế nào khác? Các em hãy theo dõi sơ đồ sau.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
Tương tác kháng nguyên và kháng thể
Chìa khoá và ổ khóa
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
H: Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể?
- Kháng nguyên là nh?ng phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
- Kháng thể là nh?ng phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
? Sự tương tác giua kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
- Cơ chế tương tác: Chỡa khoá và ổ khoá
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
? Vậy ngoài sự thực bào thì các tế bào bạch cầu còn bảo vệ cơ thể như thế nào?
- Tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên của vi khuẩn theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa ( do tế bào B ) .
- Tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên của vi khuẩn theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa ( do tế bào B ) .
SƠ ĐỒ TIẾT KHÁNG THỂ ĐỂ VÔ HIỆU HOÁ CÁC KHÁNG NGUYÊN
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
Chúng ta đã biết bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng hai hàng rào rất chắc chắn đó là sự thực bào ( tế bào bạch cầu trung tính và bạch cầu môn) và cơ chế tiết ra kháng thể ( của tế bào limpho B ) để kết hợp với kháng nguyên theo cơ chế chìa khoá, ổ khoá. Vậy điều gì sảy ra nếu cả 3 loại bạch cầu này đều không vô hiệu hoá được vi khuẩn, vi rút.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA TẾ BÀO T PHÁ HUỶ TẾ BÀO CƠ THỂ ĐÃ NHIỄM BỆNH
Tế bào T
Tế bào nhiễm vi khuẩn
Lỗ thủng trên màng tế bào
Phân tử prôtêin đặc hiệu
Tế bào nhiễm bị phá huỷ
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
- Thực bào ( do bạch cầu trung tính, bạch cầu mono ) : hình thành chân giả bắt mồi và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
Bạch cầu có chức năng gì đối với cơ thể ?
Bảo vệ cơ thể
Vi khuẩn vào cơ thể được 3 tầng bảo vệ của bạch cầu
Thực bào
Kháng thể limphô B
Kháng thể limphô T
? Tại sao khi dẫm phải gai chân bị sưng tấy một vài hôm rồi khỏi?
Trả lời:
- Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn gây viêm sưng tấy
- Hạch ở bẹn hoặc nách đó là bạch cầu được huy động dồn đến vết thương
? Tại sao lại có hạch ở bẹn hoặc nách?
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
II. Miễn dịch:
1/ Hãy kể những bệnh mà con người không bị mắc phải?
Toi gà, lở mồm long móng ? Miễn dịch bẩm sinh
2/ Sau khi đã bị sởi 1 lần con người có bị bệnh sởi nữa không?
Không , chỉ mắc bệnh 1 lần trong đời ? Mĩên dịch tập nhiễm
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
II. Miễn dịch:
3/ Kể tên các loại bệnh được tiêm phòng cho trẻ em?
+ Lao; Sởi; ho gà; bạch hầu; uốn ván; bại liệt ..
4/ Sau khi được tiêm phòng cơ thể có bị các bệnh đó nữa không?
Không ? Miễn dịch nhân tạo
? Em hiểu miễn dịch là gì?
- Là khả nang cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
? Có nh?ng loại miễn dịch nào?
Có hai loại miễn dịch
+ Miễn dịch tự nhiên.
+ Miễn dịch nhân tạo.
Miễn dịch tự nhiên:
Miễn dịch nhân tạo:
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch thụ động
EM CẦN BIẾT
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
II. Miễn dịch:
- Là khả nang cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
Có hai loại miễn dịch
+ Miễn dịch tự nhiên.
+ Miễn dịch nhân tạo.
? Em hiểu gỡ về bệnh cúm A/H1N1 đang xảy ra hiện nay?
- Bệnh lây qua đường hô hấp do tiếp xúc với vi rút từ người bệnh thông qua dịch hắt hơi, sổ mũi trong thời gian từ 1 đến 7 ngày sau khi khởi phát bệnh.
- Bệnh cúm A(H1N1) bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do virus cúm A(H1N1) mới gây ra. Vi rút cúm A(H1N1) mới là tái tổ hợp của 4 kiểu gen cúm lợn Bắc Mỹ, cúm lợn Châu Á/ Châu Âu, cúm người và cúm gà. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao từ người sang người, có khả năng gây đại dịch và biến chứng hô hấp, có thể gây tử vong. Hiện tại chưa có vắc xin phòng chống.
- Cần hạn chế tiếp xúc với mọi người
- §eo khẩu trang y tÕ để phòng lây nhiễm
-Tăng cường vệ sinh cá nhân:
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh:
- Tăng cường sức khỏe và khả năng phòng bệnh
- Liên hệ với cơ quan y tế gần nhất để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe tạm thời. §iÒu trÞ thuèc kh¸ng vi rót: Tamiflu
- Dấu hiệu cúm A(H1N1) ở người. Bệnh có các triệu chứng giống cúm mùa như sốt (trên 380 C), kèm theo viêm đường hô hấp, đau họng, ho khan hoặc có đờm, đau đầu hoặc đau cơ, mệt mỏi. Một số người có biểu hiện nôn, buồn nôn, tiêu chảy... Trường hợp nặng, bệnh có thể diễn biến gây viêm phổi, suy hô hấp, suy đa phủ tạng và dẫn đến tử vong.
? Em cần phòng tránh bệnh cúm A/H1N1 như thế nào?
Những điều cần biết về cúm a/h1n1
Vi rút cúm A/H1N1
Tế bào cơ thể
Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh, khi cần thiết phải tiếp
xúc với người bệnh phải đeo khẩu trang y tế.
Kiêm tra đánh giá
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào?
Bạch cầu trung tính - Bạch cầu ưa axit
Bạch cầu ưa kiềm - Bạch cầu lim phô
Bạch cầu trung tính - Bạch cầu mono
2. Hoạt động nào là hoạt động của tế bào B?
Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên
Thực bào bảo vệ cơ thể
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
3. Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách nào?
Dùng chân giả tiêu diệt
Dùng phân tử protein đặc hiệu
Tiết men phá huỷ màng
? Tại sao có người bị bệnh thương hàn, sau khi khỏi thi` cả đời không mắc lại bệnh đó nu~a? Dây là miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo?
- Dã mắc bệnh thương hàn thi` không bị mắc lại va` bạch cầu đã quen tiêu diệt loại vi khuẩn đó, trong máu đã có sẵn kháng thể chống vi khuẩn thương hàn.
- Dây là miễn dịch tự nhiên ( miễn dịch tập nhiễm )
Dặn dò
- Học bài + ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi trong SGK / 47
- Dọc mục "Em có biết"
- Ti`m hiểu trước nội dung bài mới " Dông máu và nguyên tắc truyền máu"
Tiết 15
Bài 14: BA?CH C`U - MI~N DI?CH
8
Giáo viên thực hiện: Mai ngọc Liên
H1: Máu gồm nh?ng thành phần nào? Nêu chức nang của huyết tương và hồng cầu?
Máu gồm huyết tương và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Chức nang của huyết tương và hồng cầu:
+ Huyết tương duy trỡ máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác, muối khoáng và các chất thải.
+ Hồng cầu vận chuyển khí oxi và khí cacbonic
Kiểm tra bài cũ
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Các em hãy tìm hiểu thông tin SGK và cho biết
H1: Thế nào là sự thực bào?
H2: Nêu tên các loại tế bào tham gia vào hoạt động này?
Là hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thể khi có vi sinh vật lạ xâm nhập.
Là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô( Đại thực bào ).
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
Các em hãy quan sát tranh vẽ sau và giải thích quá trình thực bào của đại thực bào.
Ổ viêm sưng lên
Vi khuẩn
Bạch cầu trung tính
Đại thực bào
Bạch cầu trung tính
Đại thực bào
Mũi kim
? Vi rút, vi khuẩn khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp hoạt động nào của bạch cầu?
Bạch cầu hỡnh thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
? Có nh?ng loại bạch cầu nào thực hiện thực bào?
2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
- Thực bào ( do bạch cầu trung tính, bạch cầu mono ) : hình thành chân giả bắt mồi và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
- Ngoài sự thực bào ra các tế bào bạch cầu còn bảo vệ cơ thể theo cơ chế nào khác? Các em hãy theo dõi sơ đồ sau.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
Tương tác kháng nguyên và kháng thể
Chìa khoá và ổ khóa
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
H: Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể?
- Kháng nguyên là nh?ng phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
- Kháng thể là nh?ng phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
? Sự tương tác giua kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
- Cơ chế tương tác: Chỡa khoá và ổ khoá
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
? Vậy ngoài sự thực bào thì các tế bào bạch cầu còn bảo vệ cơ thể như thế nào?
- Tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên của vi khuẩn theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa ( do tế bào B ) .
- Tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên của vi khuẩn theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa ( do tế bào B ) .
SƠ ĐỒ TIẾT KHÁNG THỂ ĐỂ VÔ HIỆU HOÁ CÁC KHÁNG NGUYÊN
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
Chúng ta đã biết bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng hai hàng rào rất chắc chắn đó là sự thực bào ( tế bào bạch cầu trung tính và bạch cầu môn) và cơ chế tiết ra kháng thể ( của tế bào limpho B ) để kết hợp với kháng nguyên theo cơ chế chìa khoá, ổ khoá. Vậy điều gì sảy ra nếu cả 3 loại bạch cầu này đều không vô hiệu hoá được vi khuẩn, vi rút.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA TẾ BÀO T PHÁ HUỶ TẾ BÀO CƠ THỂ ĐÃ NHIỄM BỆNH
Tế bào T
Tế bào nhiễm vi khuẩn
Lỗ thủng trên màng tế bào
Phân tử prôtêin đặc hiệu
Tế bào nhiễm bị phá huỷ
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
- Thực bào ( do bạch cầu trung tính, bạch cầu mono ) : hình thành chân giả bắt mồi và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
Bạch cầu có chức năng gì đối với cơ thể ?
Bảo vệ cơ thể
Vi khuẩn vào cơ thể được 3 tầng bảo vệ của bạch cầu
Thực bào
Kháng thể limphô B
Kháng thể limphô T
? Tại sao khi dẫm phải gai chân bị sưng tấy một vài hôm rồi khỏi?
Trả lời:
- Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn gây viêm sưng tấy
- Hạch ở bẹn hoặc nách đó là bạch cầu được huy động dồn đến vết thương
? Tại sao lại có hạch ở bẹn hoặc nách?
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
II. Miễn dịch:
1/ Hãy kể những bệnh mà con người không bị mắc phải?
Toi gà, lở mồm long móng ? Miễn dịch bẩm sinh
2/ Sau khi đã bị sởi 1 lần con người có bị bệnh sởi nữa không?
Không , chỉ mắc bệnh 1 lần trong đời ? Mĩên dịch tập nhiễm
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
II. Miễn dịch:
3/ Kể tên các loại bệnh được tiêm phòng cho trẻ em?
+ Lao; Sởi; ho gà; bạch hầu; uốn ván; bại liệt ..
4/ Sau khi được tiêm phòng cơ thể có bị các bệnh đó nữa không?
Không ? Miễn dịch nhân tạo
? Em hiểu miễn dịch là gì?
- Là khả nang cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
? Có nh?ng loại miễn dịch nào?
Có hai loại miễn dịch
+ Miễn dịch tự nhiên.
+ Miễn dịch nhân tạo.
Miễn dịch tự nhiên:
Miễn dịch nhân tạo:
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch thụ động
EM CẦN BIẾT
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
II. Miễn dịch:
- Là khả nang cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
Có hai loại miễn dịch
+ Miễn dịch tự nhiên.
+ Miễn dịch nhân tạo.
? Em hiểu gỡ về bệnh cúm A/H1N1 đang xảy ra hiện nay?
- Bệnh lây qua đường hô hấp do tiếp xúc với vi rút từ người bệnh thông qua dịch hắt hơi, sổ mũi trong thời gian từ 1 đến 7 ngày sau khi khởi phát bệnh.
- Bệnh cúm A(H1N1) bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do virus cúm A(H1N1) mới gây ra. Vi rút cúm A(H1N1) mới là tái tổ hợp của 4 kiểu gen cúm lợn Bắc Mỹ, cúm lợn Châu Á/ Châu Âu, cúm người và cúm gà. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao từ người sang người, có khả năng gây đại dịch và biến chứng hô hấp, có thể gây tử vong. Hiện tại chưa có vắc xin phòng chống.
- Cần hạn chế tiếp xúc với mọi người
- §eo khẩu trang y tÕ để phòng lây nhiễm
-Tăng cường vệ sinh cá nhân:
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh:
- Tăng cường sức khỏe và khả năng phòng bệnh
- Liên hệ với cơ quan y tế gần nhất để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe tạm thời. §iÒu trÞ thuèc kh¸ng vi rót: Tamiflu
- Dấu hiệu cúm A(H1N1) ở người. Bệnh có các triệu chứng giống cúm mùa như sốt (trên 380 C), kèm theo viêm đường hô hấp, đau họng, ho khan hoặc có đờm, đau đầu hoặc đau cơ, mệt mỏi. Một số người có biểu hiện nôn, buồn nôn, tiêu chảy... Trường hợp nặng, bệnh có thể diễn biến gây viêm phổi, suy hô hấp, suy đa phủ tạng và dẫn đến tử vong.
? Em cần phòng tránh bệnh cúm A/H1N1 như thế nào?
Những điều cần biết về cúm a/h1n1
Vi rút cúm A/H1N1
Tế bào cơ thể
Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh, khi cần thiết phải tiếp
xúc với người bệnh phải đeo khẩu trang y tế.
Kiêm tra đánh giá
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào?
Bạch cầu trung tính - Bạch cầu ưa axit
Bạch cầu ưa kiềm - Bạch cầu lim phô
Bạch cầu trung tính - Bạch cầu mono
2. Hoạt động nào là hoạt động của tế bào B?
Tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên
Thực bào bảo vệ cơ thể
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
3. Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách nào?
Dùng chân giả tiêu diệt
Dùng phân tử protein đặc hiệu
Tiết men phá huỷ màng
? Tại sao có người bị bệnh thương hàn, sau khi khỏi thi` cả đời không mắc lại bệnh đó nu~a? Dây là miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo?
- Dã mắc bệnh thương hàn thi` không bị mắc lại va` bạch cầu đã quen tiêu diệt loại vi khuẩn đó, trong máu đã có sẵn kháng thể chống vi khuẩn thương hàn.
- Dây là miễn dịch tự nhiên ( miễn dịch tập nhiễm )
Dặn dò
- Học bài + ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi trong SGK / 47
- Dọc mục "Em có biết"
- Ti`m hiểu trước nội dung bài mới " Dông máu và nguyên tắc truyền máu"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đình Phú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)