Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch
Chia sẻ bởi Đinh Văn Đình |
Ngày 01/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 14
Bài 14: BA?CH C`U - MI~N DI?CH
8
Giáo viên thực hiện: Trnh Th Hoa
H1: Máu gồm nh?ng thành phần nào? Nêu chức nang của huyết tương và hồng cầu?
Máu gồm huyết tương và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Chức nang của huyết tương và hồng cầu:
+ Huyết tương duy trỡ máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác, muối khoáng và các chất thải.
+ Hồng cầu vận chuyển khí oxi và khí cacbonic
Kiểm tra bài cũ
máu
.(1)..
Các tế bào máu
..(2)..
Bạch cầu
..(3)...
- Giúp máu lưu thông, vận chuyển các chất
.....(4)...
Huyết tương
Hồng cầu
Tiểu cầu
Vận chuyển O2 và CO2
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống, hoàn thành sơ đồ sau
Tiết 14. Bạch cầu- miễn dịch
-Kí hiệu là những lệnh hoạt động, quan sát, thảo luận hoặc câu hỏi các em phải trả lời.
- Kí hiệu là những thông tin hỗ trợ cho các em để giải quyết các yêu cầu đề ra.
- Kí hiệu là nội dung các em phải ghi vào vở.
Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Miễn dịch
Tiết 14. Bạch cầu- miễn dịch
Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Miễn dịch
Khi chân bị dẫm vào gai, Nêu diễn biến biểu hiện của chỗ đau từ khi dẫm đến khỏi?
Diễn biến các hoạt động chống biểu hiện của vi khuẩn, vi rút như thế nào chúng ta vào phần I
Tiết 14. Bạch cầu- miễn dịch
Nghiên cứu hình 14-1, 14-3, 14-4 và hoạt động nhóm hoàn thành lệnh trang 46.
Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Miễn dịch
Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào?
Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm vi rút, vi khuẩn bằng cách nào?
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2011
Các em hãy quan sát tranh vẽ sau, chú thích theo thứ tự và giải thích quá trình thực bào của đại thực bào.
Ổ viêm sưng lên
Vi khuẩn
Bạch cầu trung tính
Đại thực bào
Bạch cầu trung tính
Đại thực bào
Mũi kim
? Bạch cầu thực bào như thế nào?
Bạch cầu hỡnh thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
? Có nh?ng loại bạch cầu nào thực hiện thực bào?
2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
- Thực bào ( do bạch cầu trung tính, bạch cầu mono ) : hình thành chân giả bắt mồi và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
- Ngoài sự thực bào ra các tế bào bạch cầu còn bảo vệ cơ thể theo cơ chế nào khác? Các em hãy theo dõi sơ đồ sau.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
Tương tác kháng nguyên và kháng thể
Chìa khoá và ổ khóa
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
H: Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể?
- Kháng nguyên là nh?ng phân tử ngoại lai có khả Nang kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
- Kháng thể là nh?ng phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
? Sự tương tác gi?a kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
- Cơ chế tương tác: Chỡa khoá và ổ khoá
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN A
KHÁNG NGUYÊN B
Kháng thể A
Kháng thể B
? Vậy ngoài sự thực bào thì các tế bào bạch cầu còn bảo vệ cơ thể như thế nào?
- Tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên của vi khuẩn theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa (do tế bào B ) .
- Tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên của vi khuẩn theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa ( do tế bào B ) .
SƠ ĐỒ TIẾT KHÁNG THỂ ĐỂ VÔ HIỆU HOÁ CÁC KHÁNG NGUYÊN
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
Chúng ta đã biết bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng hai hàng rào rất chắc chắn đó là sự thực bào (tế bào bạch cầu trung tính và bạch cầu môn) và cơ chế tiết ra kháng thể (của tế bào limpho B) để kết hợp với kháng nguyên theo cơ chế chìa khoá, ổ khoá. Vậy điều gì sảy ra nếu cả 3 loại bạch cầu này đều không vô hiệu hoá được vi khuẩn, vi rút.
? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA TẾ BÀO T PHÁ HUỶ TẾ BÀO CƠ THỂ ĐÃ NHIỄM BỆNH
Tế bào T
Tế bào nhiễm vi khuẩn
Lỗ thủng trên màng tế bào
Phân tử prôtêin đặc hiệu
Tế bào nhiễm bị phá huỷ
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
- Thực bào (do bạch cầu trung tính, bạch cầu mono) : hình thành chân giả bắt mồi và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
+ Lim phô T (tế bào T): Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra phân tử Prôtêin đặc hiệu.
? Tại sao khi dẫm phải gai chân bị sưng tấy một vài hôm rồi khỏi?
Trả lời:
- Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn gây viêm sưng tấy
- Hạch ở bẹn hoặc nách đó là bạch cầu được huy động dồn đến vết thương
? Tại sao lại có hạch ở bẹn hoặc nách?
máu
.(1)..
Các tế bào máu
..(2)..
Bạch cầu
..(3)...
- Giúp máu lưu thông, vận chuyển các chất
.....(4)...
Huyết tương
Hồng cầu
Tiểu cầu
Vận chuyển O2 và CO2
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống, hoàn thành sơ đồ sau
Bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại
Ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, nhiều người
không mắc bệnh. Những người không mắc bệnh đó
có khả năng miễn dịch với bệnh này.
Miễn dịch là gì?
Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
-Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó .
Toi gà, lở mồm long móng…-> Miễn dịch bẩm sinh.
Khi bị sởi, thủy đậu 1 lần con người sẽ không mắc bệnh này nữa-> miễn dịch tập nhiễm
Để tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch với các bệnh đó -> Miễn dịch nhân tạo
Có những loại miễn dịch nào?
Sự khác nhau miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo là gì?
Miễn dịch
( Có 2 loại)
Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự chống bệnh của cơ thể ( do kháng thể)
Miễn dịch nhân tạo : tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văcxin.
Miễn dịch tự nhiên:
Miễn dịch nhân tạo:
Miễn dịch tập nhiễm
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch thụ động
EM CẦN BIẾT
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
BÀI: 14
Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2011
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
KHÁNG NGUYÊN B
II. Miễn dịch:
- Là khả nang cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
Có hai loại miễn dịch
+ Miễn dịch tự nhiên.
+ Miễn dịch nhân tạo.
- Cần hạn chế tiếp xúc với mọi người
- đeo khẩu trang y tế để phòng lây nhiễm
-Tăng cường vệ sinh cá nhân:
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh:
- Tăng cường sức khỏe và khả năng phòng bệnh
- Liên hệ với cơ quan y tế gần nhất để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe tạm thời. ĐiÒu trÞ thuèc kh¸ng vi rót: Tamiflu
- Dấu hiệu cúm A(H1N1) ở người. Bệnh có các triệu chứng giống cúm mùa như sốt (trên 380 C), kèm theo viêm đường hô hấp, đau họng, ho khan hoặc có đờm, đau đầu hoặc đau cơ, mệt mỏi. Một số người có biểu hiện nôn, buồn nôn, tiêu chảy... Trường hợp nặng, bệnh có thể diễn biến gây viêm phổi, suy hô hấp, suy đa phủ tạng và dẫn đến tử vong.
? Em cần phòng tránh bệnh cúm A/H1N1 như thế nào?
Nh?ng điều cần biết về cúm a/h1n1
Vi rút cúm A/H1N1
Tế bào cơ thể
Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh, khi cần thiết tiếp xúc với người bệnh phải đeo khẩu trang y tế.
Tiết 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch
Chú ý
I. Các hoạt động chính của bạch cầu
II. Miễn dịch
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
Bài tập 1. Chọn câu trả lời đúng nhất
1.Hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào gồm:
A.Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axít
B. Bạch cầu ưa axít và bạch cầu ưa kiềm
C.Bạch cầu trung tính và bạch cầu Mônô
D.Bạch cầu mônô và bạch cầu lim phô
Tiết 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch
Chú ý
I. Các hoạt động chính của bạch cầu
II. Miễn dịch
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
Bài tập 1. Chọn câu trả lời đúng nhất
2.Hoạt động nào là hoạt dộng của bạch cầu Lim phô B?
A.Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên
B. Thực bào bảo vệ cơ thể
C.Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
D. Tạo chân giả tiêu diệt vi khẩn
Tiết 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch
Chú ý
I. Các hoạt động chính của bạch cầu
II. Miễn dịch
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
Bài tập 1. Chọn câu trả lời đúng nhất
3.Tế bào Lim Phô T phá huỷ tế bào bị nhiễm Vi rút bằng cách:
A.Tiết men phá huỷ màng
B. Thực bào bảo vệ cơ thể
C.Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu
D. Tạo chân giả tiêu diệt vi khẩn
Tiết 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch
Chú ý
I. Các hoạt động chính của bạch cầu
II. Miễn dịch
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
Bài tập 2. Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Miễn dịch là khả năng cơ thể .(1).mắc một bệnh nào đó. Miễn dịch gồm .(2).. Là miễn dịch ..(3).... Và miễn dịch ..(4)...
Tiết 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch
Chú ý
I. Các hoạt động chính của bạch cầu
II. Miễn dịch
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
III. Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, liên hệ
Bài tập 2. Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Miễn dịch là khả nang cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó. Miễn dịch gồm hai loại là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo
1.Vắc xin là gỡ? Khi tiêm vắc xin cần chú ý điều gỡ?
2.. Huyết thanh là gỡ ? Huyết thanh được chiết xuất từ đâu?
*Kiến thức mở rộng , vận dụng thực tế:
Dặn dò
- Học bài + ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi trong SGK / 47
- Dọc mục "Em có biết"
- Ti`m hiểu trước nội dung bài mới " Dông máu và nguyên tắc truyền máu"
? Tại sao có người bị bệnh thương hàn, sau khi khỏi thi` cả đời không mắc lại bệnh đó nu~a? Dây là miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo?
- Dã mắc bệnh thương hàn thi` không bị mắc lại va` bạch cầu đã quen tiêu diệt loại vi khuẩn đó, trong máu đã có sẵn kháng thể chống vi khuẩn thương hàn.
- Dây là miễn dịch tự nhiên (miễn dịch tập nhiễm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Đình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)