Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Kiêm |
Ngày 01/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS Nguyễn Trãi
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HS
KIỂM TRA MI?NG:
+ Hãy cho biết thành phần cấu tạo của máu?
- Máu gồm huyết tương và các tế bào máu. Huyết tương lỏng trong suốt màu vàng (55%) và tế bào máu đặc đỏ thẩm gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu (45%).
+ Chọn câu trả lời đúng:
Môi trường trong gồm:
a) Máu và huyết tương.
b) Bạch cầu và máu.
c) Máu, nước mô và bạch huyết.
d) Các tế bào máu và chất dinh dưỡng.
+ Chức năng của huyết tương và hồng cầu?
- Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, chất thải ? tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
- Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với CO2 và O2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi.
+ Chọn câu trả lời đúng:
Vai trò của môi trường trong:
a) Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.
b) Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài.
c) Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất.
d) Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống.
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH.
TƯƠNG TÁC KHÁNG NGUYÊN- KHÁNG THỂ
Nghiên cứu TT SGK - Quan sát H.14. 2 trả lời câu hỏi sau:
+ Thế nào là kháng nguyên, kháng thể?
Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.
Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
Tuong tỏc gi?a khỏng nguyờn v khỏng th? theo co ch? chỡa khúa v ? khúa, nghia l khỏng nguyờn no l khỏng th? ?y.
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
Quan sát hình 14.2 --> cho biết sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
Nghiên cứu TT SGK - Quan sát H.14.1 - 14.4 - Thảo luận nhóm bàn (2ph) trả lời câu hỏi sau:
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào?
- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
- Tế bào T đã phá hủy các tế bào có thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
- S? th?c bo l gỡ? Nh?ng lo?i b?ch c?u no thu?ng th?c hi?n th?c bo?
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CC HO?T D?NG CH? Y?U C?A B?CH C?U:
- Tế bào T đã phá hủy các tế bào có thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
- S? th?c bo l hi?n tu?ng cc b?ch c?u hình thnh chn gi? b?t v nu?t cc vi khu?n vo trong t? bo r?i tiu hĩa chng. Cĩ 2 lo?i b?ch c?u ch? y?u tham gia th?c bo l b?ch c?u trung tính v b?ch c?u mơ nơ (d?i th?c bo)
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
- T? bo B d ch?ng l?i cc khng nguyn b?ng cch ti?t ra cc khng th?, r?i cc khng th? s? gy k?t dính cc khng nguyn.
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
- T? bo T d ph h?y cc t? bo cĩ th? nhi?m vi khu?n, virut b?ng cch nh?n di?n v ti?p xc v?i chng, ti?t ra cc prơtin d?c hi?u lm tan mng t? bo nhi?m v t? bo nhi?m b? ph h?y.
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
+ Vậy qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách nào?
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Sự thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
- Limphô B: Tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn.
- Limphô T: Phá hủy tế bào bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng
II. MIỄN DỊCH:
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
+ Con người có bị mắc 1 số bệnh của động vật khác như toi gà, lỡ mồm long móng của trâu bò không? Đó là hình thức miễn dịch gì?
Lỡ mồm lông móng
Heo tai xanh
Toi gà
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
+ Hy k? tn nh?ng b?nh m con ngu?i ch? m?c 1 l?n trong d?i?
+ Khi con ngu?i d 1 l?n b? b?nh s?i, th?y d?u, quai b? thì s? mi?n d?ch v?i b?nh dĩ ? hình th?c mi?n d?ch gì?
+ Vậy miễn dịch tự nhiên là gì?
- Miễn dịch tự nhiên gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm. Miễn dịch bẩm sinh là khả năng kháng bệnh có sẵn trong cơ thể. Miễn dịch tập nhiễm là sau khi bị bệnh cơ thể sẽ miễn dịch với bệnh đó.
Theo em đây là hoạt động gì?
Tiêm vacxin phòng bệnh
Cơ sở khoa học của tiêm phòng vacxin?
Hiện nay người ta thường tiêm cho trẻ em những loại văcxin nào?
* Chương trình tiêm chủng mở rộng của Quốc gia: Áp dụng cho trẻ em từ 0-9 tháng tuổi, được tiêm vắc xin miễn phí các bệnh: viêm gan B, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, sởi... Mục tiêu sẽ phòng ngừa được các bệnh truyền nhiễm đó trong tương lai.
* Cơ sở khoa học của tiêm vắc xin là:
- Đưa các vi khuẩn, virút đã được làm yếu vào cơ thể để hình thành phản ứng miễn dịch, giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi vi sinh vật đó xâm nhập, để bảo vệ cơ thể.
- Yêu cầu các bậc cha mẹ cho con đi tiêm phòng và đảm bảo số lần tiêm nhắc lại.
- Người lớn trước khi tiêm phòng cần xét nghiệm mầm bệnh, nếu đã có bệnh thì không tiêm phòng được.
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
+ K? tn cc lo?i b?nh du?c tim phịng cho tr? em?
+ Sau khi du?c tim phịng co th? cĩ b? cc b?nh dĩ n?a khơng?
+ Kh? nang mi?n d?ch sau khi du?c tim phịng vacxin c?a 1 b?nh no dĩ g?i l hình th?c mi?n d?ch gì?
Sau khi tiêm ngừa vacxin của 1 bệnh nào đó, cơ thể có khả năng miễn dịch đối với bệnh đó ? miễn dịch nhân tạo
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
Nghin c?u thơng tin trong SGK - Th?o lu?n nhĩm l?n (4 ph) - Tr? l?i cu h?i sau:
+ Mi?n d?ch l gì?
+ Cĩ m?y lo?i mi?n d?ch v nu s? khc nhau c?a nĩ?
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
+ Miễn dịch là gì?
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó.
+ Có mấy loại miễn dịch và nêu sự khác nhau của nó?
- Miễn dịch tự nhiên có được 1 cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã bị nhiễm bệnh.
- Miễn dịch nhân tạo có được 1 cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
+ Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch?
- Mi?n d?ch l kh? nang co th? khơng b? m?c m?t b?nh truy?n nhi?m no dĩ.
- Cĩ 2 lo?i mi?n d?ch l mi?n d?ch t? nhin v mi?n d?ch nhn t?o.
+ Em hiểu gì về dịch cúm do virút H5N1 và H1N1 gây ra trong thời gian qua?
+ Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? Kết quả như thế nào?
- Bệnh cúm A (H1N1) bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do virus cúm A (H1N1) mới gây ra. Vi rút cúm A(H1N1) mới là tái tổ hợp của 4 kiểu gen cúm lợn Bắc Mỹ, cúm lợn Châu Á/ Châu Âu, cúm người và cúm gà. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao từ người sang người, có khả năng gây đại dịch và biến chứng hô hấp, có thể gây tử vong. Hiện tại chưa có vắc xin phòng chống.
- Bệnh lây qua đường hô hấp do tiếp xúc với vi rút từ người bệnh thông qua dịch hắt hơi, sổ mũi trong thời gian từ 1 đến 7 ngày sau khi khởi phát bệnh.
+ Em cần phòng chống bệnh cúm A / H1N1 như thế nào?
- Cần hạn chế tiếp xúc với mọi người
- Đeo khẩu trang y tế để phòng lây nhiễm
- Tăng cường vệ sinh cá nhân.
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh.
- Tăng cường sức khỏe và khả năng phòng bệnh
- Liên hệ với cơ quan y tế gần nhất để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe tạm thời. Điều trị thuốc kháng virut: Tamiflu
Những điều cần biết về cúm A / H5N1
Vi rút cúm A/H1N1
Tế bào cơ thể
Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh, khi cần thiết phải tiếp
xúc với người bệnh phải đeo khẩu trang y tế.
CÂU HỎI, BÀI TẬP C?NG C?:
+ Chọn câu trả lòi đúng nhất:
Các bạch cầu tham bảo vệ cơ thể bằng cơ chế:
Thực bào.
Tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên.
Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm.
Cả a, b và c đúng.
Chỉ có a và b đúng.
2. Sự thực bào là gì?
a. Các bạch cầu đánh và tiêu hủy vi khuẩn.
b. Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn.
c. Các bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói.
Thực bào
Thực
bào
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 47
Đọc mục:"Em có biết"
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài mới: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
+ Cơ chế đông máu
+ Ý nghĩa của quá trình đông máu
+ Các nhóm máu ở người
+ Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu
+ Giải thích vì sau nói nhóm máu AB là chuyên nhận, nhóm máu O là chuyên cho.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HS
KIỂM TRA MI?NG:
+ Hãy cho biết thành phần cấu tạo của máu?
- Máu gồm huyết tương và các tế bào máu. Huyết tương lỏng trong suốt màu vàng (55%) và tế bào máu đặc đỏ thẩm gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu (45%).
+ Chọn câu trả lời đúng:
Môi trường trong gồm:
a) Máu và huyết tương.
b) Bạch cầu và máu.
c) Máu, nước mô và bạch huyết.
d) Các tế bào máu và chất dinh dưỡng.
+ Chức năng của huyết tương và hồng cầu?
- Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, chất thải ? tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
- Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với CO2 và O2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi.
+ Chọn câu trả lời đúng:
Vai trò của môi trường trong:
a) Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.
b) Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài.
c) Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất.
d) Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống.
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH.
TƯƠNG TÁC KHÁNG NGUYÊN- KHÁNG THỂ
Nghiên cứu TT SGK - Quan sát H.14. 2 trả lời câu hỏi sau:
+ Thế nào là kháng nguyên, kháng thể?
Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.
Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
Tuong tỏc gi?a khỏng nguyờn v khỏng th? theo co ch? chỡa khúa v ? khúa, nghia l khỏng nguyờn no l khỏng th? ?y.
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
Quan sát hình 14.2 --> cho biết sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
Nghiên cứu TT SGK - Quan sát H.14.1 - 14.4 - Thảo luận nhóm bàn (2ph) trả lời câu hỏi sau:
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào?
- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
- Tế bào T đã phá hủy các tế bào có thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
- S? th?c bo l gỡ? Nh?ng lo?i b?ch c?u no thu?ng th?c hi?n th?c bo?
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CC HO?T D?NG CH? Y?U C?A B?CH C?U:
- Tế bào T đã phá hủy các tế bào có thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
- S? th?c bo l hi?n tu?ng cc b?ch c?u hình thnh chn gi? b?t v nu?t cc vi khu?n vo trong t? bo r?i tiu hĩa chng. Cĩ 2 lo?i b?ch c?u ch? y?u tham gia th?c bo l b?ch c?u trung tính v b?ch c?u mơ nơ (d?i th?c bo)
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
- T? bo B d ch?ng l?i cc khng nguyn b?ng cch ti?t ra cc khng th?, r?i cc khng th? s? gy k?t dính cc khng nguyn.
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
- T? bo T d ph h?y cc t? bo cĩ th? nhi?m vi khu?n, virut b?ng cch nh?n di?n v ti?p xc v?i chng, ti?t ra cc prơtin d?c hi?u lm tan mng t? bo nhi?m v t? bo nhi?m b? ph h?y.
Tiết 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
+ Vậy qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách nào?
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Sự thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
- Limphô B: Tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn.
- Limphô T: Phá hủy tế bào bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng
II. MIỄN DỊCH:
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
+ Con người có bị mắc 1 số bệnh của động vật khác như toi gà, lỡ mồm long móng của trâu bò không? Đó là hình thức miễn dịch gì?
Lỡ mồm lông móng
Heo tai xanh
Toi gà
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
+ Hy k? tn nh?ng b?nh m con ngu?i ch? m?c 1 l?n trong d?i?
+ Khi con ngu?i d 1 l?n b? b?nh s?i, th?y d?u, quai b? thì s? mi?n d?ch v?i b?nh dĩ ? hình th?c mi?n d?ch gì?
+ Vậy miễn dịch tự nhiên là gì?
- Miễn dịch tự nhiên gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm. Miễn dịch bẩm sinh là khả năng kháng bệnh có sẵn trong cơ thể. Miễn dịch tập nhiễm là sau khi bị bệnh cơ thể sẽ miễn dịch với bệnh đó.
Theo em đây là hoạt động gì?
Tiêm vacxin phòng bệnh
Cơ sở khoa học của tiêm phòng vacxin?
Hiện nay người ta thường tiêm cho trẻ em những loại văcxin nào?
* Chương trình tiêm chủng mở rộng của Quốc gia: Áp dụng cho trẻ em từ 0-9 tháng tuổi, được tiêm vắc xin miễn phí các bệnh: viêm gan B, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, sởi... Mục tiêu sẽ phòng ngừa được các bệnh truyền nhiễm đó trong tương lai.
* Cơ sở khoa học của tiêm vắc xin là:
- Đưa các vi khuẩn, virút đã được làm yếu vào cơ thể để hình thành phản ứng miễn dịch, giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi vi sinh vật đó xâm nhập, để bảo vệ cơ thể.
- Yêu cầu các bậc cha mẹ cho con đi tiêm phòng và đảm bảo số lần tiêm nhắc lại.
- Người lớn trước khi tiêm phòng cần xét nghiệm mầm bệnh, nếu đã có bệnh thì không tiêm phòng được.
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
+ K? tn cc lo?i b?nh du?c tim phịng cho tr? em?
+ Sau khi du?c tim phịng co th? cĩ b? cc b?nh dĩ n?a khơng?
+ Kh? nang mi?n d?ch sau khi du?c tim phịng vacxin c?a 1 b?nh no dĩ g?i l hình th?c mi?n d?ch gì?
Sau khi tiêm ngừa vacxin của 1 bệnh nào đó, cơ thể có khả năng miễn dịch đối với bệnh đó ? miễn dịch nhân tạo
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
Nghin c?u thơng tin trong SGK - Th?o lu?n nhĩm l?n (4 ph) - Tr? l?i cu h?i sau:
+ Mi?n d?ch l gì?
+ Cĩ m?y lo?i mi?n d?ch v nu s? khc nhau c?a nĩ?
BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
TIẾT 14
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU:
II. MIỄN DỊCH:
+ Miễn dịch là gì?
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó.
+ Có mấy loại miễn dịch và nêu sự khác nhau của nó?
- Miễn dịch tự nhiên có được 1 cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã bị nhiễm bệnh.
- Miễn dịch nhân tạo có được 1 cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
+ Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch?
- Mi?n d?ch l kh? nang co th? khơng b? m?c m?t b?nh truy?n nhi?m no dĩ.
- Cĩ 2 lo?i mi?n d?ch l mi?n d?ch t? nhin v mi?n d?ch nhn t?o.
+ Em hiểu gì về dịch cúm do virút H5N1 và H1N1 gây ra trong thời gian qua?
+ Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? Kết quả như thế nào?
- Bệnh cúm A (H1N1) bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do virus cúm A (H1N1) mới gây ra. Vi rút cúm A(H1N1) mới là tái tổ hợp của 4 kiểu gen cúm lợn Bắc Mỹ, cúm lợn Châu Á/ Châu Âu, cúm người và cúm gà. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao từ người sang người, có khả năng gây đại dịch và biến chứng hô hấp, có thể gây tử vong. Hiện tại chưa có vắc xin phòng chống.
- Bệnh lây qua đường hô hấp do tiếp xúc với vi rút từ người bệnh thông qua dịch hắt hơi, sổ mũi trong thời gian từ 1 đến 7 ngày sau khi khởi phát bệnh.
+ Em cần phòng chống bệnh cúm A / H1N1 như thế nào?
- Cần hạn chế tiếp xúc với mọi người
- Đeo khẩu trang y tế để phòng lây nhiễm
- Tăng cường vệ sinh cá nhân.
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh.
- Tăng cường sức khỏe và khả năng phòng bệnh
- Liên hệ với cơ quan y tế gần nhất để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe tạm thời. Điều trị thuốc kháng virut: Tamiflu
Những điều cần biết về cúm A / H5N1
Vi rút cúm A/H1N1
Tế bào cơ thể
Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh, khi cần thiết phải tiếp
xúc với người bệnh phải đeo khẩu trang y tế.
CÂU HỎI, BÀI TẬP C?NG C?:
+ Chọn câu trả lòi đúng nhất:
Các bạch cầu tham bảo vệ cơ thể bằng cơ chế:
Thực bào.
Tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên.
Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm.
Cả a, b và c đúng.
Chỉ có a và b đúng.
2. Sự thực bào là gì?
a. Các bạch cầu đánh và tiêu hủy vi khuẩn.
b. Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn.
c. Các bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói.
Thực bào
Thực
bào
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 47
Đọc mục:"Em có biết"
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài mới: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
+ Cơ chế đông máu
+ Ý nghĩa của quá trình đông máu
+ Các nhóm máu ở người
+ Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu
+ Giải thích vì sau nói nhóm máu AB là chuyên nhận, nhóm máu O là chuyên cho.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Kiêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)