Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch
Chia sẻ bởi Đặng Thị Ngọc Hân |
Ngày 01/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
Kiểm tra bài cũ
- Hãy cho biết thành phần của máu, chức năng của huyết tương và bạch cầu?
- Môi trường trong có vai trò gì?
Kiểm tra bài cũ
- Máu gồm 2 thành phần: Huyết tương chiếm (55%) và tế bào máu (45%) gồm: Hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu.
+ Huyết tương có 90% nước, 10% các chất dinh dưỡng, hoóc môn, kháng thể, chất thải, muối khoáng -> tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
+ Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi .
- Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết -> giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài
Mở bài
- Khi em bị vết thương ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong nách có hạch. Hoặc nếu chân dẫm phải gai, chân có thể sưng đau một thời gian rồi cũng khỏi. Vậy do đâu mà tay, chân khỏi đau? Hạch trong nách là gì? Đó là nội dung mà bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hiện tượng thực tế
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
- Bạch cầu là tế bào có nhân, kích thước lớn: đường kính 8-18 µm, số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu (7000 – 800mm3), không có hình dạng nhất định. Gồm có 5 loại:
* Bạch huyết bào (Limphô bào) nhân tròn hoặc hình hạt đậu. Gồm limphô B và limphô T.
* Bạch cầu mô nô (đại thực bào): có kích thước lớn nhất, đường kính 13 - 15 µm , chiếm 2 - 2,5% tổng số bạch cầu.
* Bạch cầu trung tính, có kính thước 10 µm, các hạt bắt màu đỏ nâu.
* Bạch cầu ưa acid, có kính thước khoảng 8 - 12 µm, hạt bắt màu hồng đỏ.
* Bạch cầu ưa kiềm, có kích thước 8 - 12 µm, hạt bắt màu xanh tím.
BẠCH CẦU
Tế bào bạch cầu
DƯỚI NƯỚC
Tế bào lympho
10
Tế bào lympho T
11
Đại thực bào
Các tế bào lympho B và lympho T
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
- Bạch cầu là tế bào có nhân, kích thước lớn: đường kính 8-18 µm, số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu (7000mm3 – 800mm3), không có hình dạng nhất định. Gồm có 5 loại:
+ Bạch huyết bào (Limphô bào): Gồm limphô B và limphô T.
+ Bạch cầu mô nô (đại thực bào)
+ Bạch cầu trung tính.
+ Bạch cầu ưa acid.
+ Bạch cầu ưa kiềm.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
2. Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể:
- Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể?
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử prôtêin đặc hiệu do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
- Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
- Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa.
Cơ chế ổ khóa chìa khóa
Kháng thể
Kháng nguyên
Kháng thể B
Vùng gắn kháng nguyên
Kháng thể C
Kháng thể A
Phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
2. Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Sự thực bào
- Hoạt động của tế bào B
- Hoạt động của tế bào T
- Khi vi khuẩn, vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp các hoạt động chủ yếu nào của bạch cầu?
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
2. Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào?
2. Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào?
3. Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng cách nào?
Quan sát các hình 14.1, 14.3, 14.4 thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào?
Đại thực bào
Đại thực bào
Bạch cầu trung tính
Bạch cầu trung tính
Vi khuẩn
Mũi kim
Ổ viêm sưng lên
Sơ đồ hoạt động thực bào
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào?
- Thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá các vi khuẩn
- Những loại bạch cầu tham gia thực bào chủ yếu là bạch cầu trung tính và đại thực bào (được phát triển từ bạch cầu mônô).
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào?
Tế bào B tiết kháng thể
Các kháng thể
Tế bào vi khuẩn bị vô hiệu hóa
Sơ đồ tiết kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào?
- Tế bào limpho B đã chống lại kháng nguyên bằng cách tiết ra kháng thể, rồi các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên để vô hiệu hoá vi khuẩn.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng cách nào?
Sơ đồ hoạt động của tế bào T phá hủy tế bào cơ thể đã bị nhiễm bệnh
Phân tử prôtêin đặc hiệu
Lỗ thủng trên màng tế bào
Tế bào nhiễm bị phá hủy
Tế bào cơ thể bị nhiễm khuẩn
Kháng nguyên của VK,VR
Tế bào T
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng cách nào?
- Tế bào limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng rồi tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá hủy.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Hãy mô tả lại các hàng rào phòng thủ mà bạch cầu đã tạo nên để bảo vệ cơ thể?
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào: Các bạch cầu (chủ yếu là bạch cầu trung tính và đại thực bào) hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
+ Limphô B (tế bào B): Tiết kháng thể gây kết dính kháng nguyên (theo cơ chế ổ khóa-chìa khóa) để vô hiệu hoá vi khuẩn.
+ Limphô T (tế bào T): Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng, rồi tiết prôtêin đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
Ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắt bệnh, nhiều người không mắc bệnh. Những người không mắc bệnh đó có khả năng miễn dịch với bệnh này.
Miễn dịch là gì?
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
II. Miễn dịch:
- Hãy kể tên những bệnh mà con người không bị mắc phải?
- Toi gà, lở mồm long móng…-> Miễn dịch bẩm sinh.
- Sau khi bị sởi, thủy đậu 1 lần con người có mắc bệnh này nữa không?
- Khi bị sởi, thủy đậu 1 lần con người sẽ không mắc bệnh này nữa -> miễn dịch tập nhiễm
- Việc tiêm phòng một số bệnh như: bại liệt, uốn ván, viêm gan B, lao… là để làm gì?
- Để tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch với các bệnh đó -> Miễn dịch nhân tạo
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Có những loại miễn dịch nào?
Miễn dịch (Có 2 loại)
Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch tập nhiễm
- Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể)
- Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văcxin.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Sự khác nhau miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo là gì?
Có 2 loại miễn dịch:
- Miễn dịch tự nhiên: Có được một cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
- Miễn dịch nhân tạo: có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
- Tại sao ta lại có khả năng miễn dịch?
Mầm bệnh bị thực bào
Đại thực bào
Xuất hiện kháng nguyên bề mặt
Kích thích tế bào T
Tế bào T giúp kích thích
Tế bào T độc
Tấn công tế bào gây bệnh
Tế bào gây bệnh
Tế bào T độc
Kháng nguyên lạ
Tổn thương
Tế bào gây bệnh bị tiêu diệt
Phản ứng miễn dịch
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
- Nếu như cơ thể không có khả năng miễn dịch với một số bệnh chúng ta cần phải làm gì?
- Tiêm Vắc xin để phòng bệnh.
- Nếu không tiêm văcxin thì chúng ta sẽ như thế nào?
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
- Hiện nay người ta thường tiêm cho trẻ em những loại văcxin nào?
* Chương trình tiêm chủng mở rộng của Quốc gia: Áp dụng cho trẻ em từ 0-9 tháng tuổi, được tiêm vắc xin miễn phí các bệnh: viêm gan B, lao, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi. Mục tiêu sẽ thanh toán được các bệnh truyền nhiễm đó trong tương lai.
* Cơ sở khoa học của tiêm vắc xin là:
- Đưa các vi khuẩn, virút đã được làm yếu vào cơ thể để hình thành phản ứng miễm dịch, giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi vi sinh vật đó xâm nhập, để bảo vệ cơ thể.
- Yêu cầu các bậc cha mẹ cho con đi tiêm phòng, và đảm bảo số lần tiêm nhắc lại.
-Người lớn trước khi tiêm phòng cần xét nghiệm mầm bệnh, nếu đã có bệnh thì không tiêm phòng được.
Em có biết? Virus cúm gà
VIRÚT HIV
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế.
A
Thực bào
B
Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên.
C
Phá hủy các tế bào bị nhiễm bệnh.
D
Cả A, B và C đúng.
E
Chỉ A và B đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Hoạt động nào là hoạt động của bạch cầu Limphô B?
A
Thực bào để bảo vệ cơ thể
B
Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên.
C
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
D
Tạo chân giả tiêu diệt vi khuẩn.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào gồm:
A
Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axít
B
Bạch cầu ưa axít và bạch cầu ưa kiềm.
C
Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.
D
Bạch cầu mônô và bạch cầu Limphô.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Tế bào Limphô T phá hủy tế bào nhiễm Virút bằng cách:
A
Tiết men phá hủy màng.
B
Tạo chân giả tiêu diệt vi khuẩn..
C
Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu.
D
Thực bào bảo vệ cơ thể..
ĐÚNG RỒI
4
1
2
3
CHƯA CHÍNH XÁC. CỐ LÊN TÍ NỮA BẠN ƠI!
1
2
3
4
SAI RỒI
1
2
3
4
DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu về vai trò của tiểu cầu trong quá trình đông máu.
- Tìm hiểu về các nhóm máu ở người và các nguyên tắc truyền máu.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
Kiểm tra bài cũ
- Hãy cho biết thành phần của máu, chức năng của huyết tương và bạch cầu?
- Môi trường trong có vai trò gì?
Kiểm tra bài cũ
- Máu gồm 2 thành phần: Huyết tương chiếm (55%) và tế bào máu (45%) gồm: Hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu.
+ Huyết tương có 90% nước, 10% các chất dinh dưỡng, hoóc môn, kháng thể, chất thải, muối khoáng -> tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
+ Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi .
- Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết -> giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài
Mở bài
- Khi em bị vết thương ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong nách có hạch. Hoặc nếu chân dẫm phải gai, chân có thể sưng đau một thời gian rồi cũng khỏi. Vậy do đâu mà tay, chân khỏi đau? Hạch trong nách là gì? Đó là nội dung mà bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hiện tượng thực tế
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
- Bạch cầu là tế bào có nhân, kích thước lớn: đường kính 8-18 µm, số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu (7000 – 800mm3), không có hình dạng nhất định. Gồm có 5 loại:
* Bạch huyết bào (Limphô bào) nhân tròn hoặc hình hạt đậu. Gồm limphô B và limphô T.
* Bạch cầu mô nô (đại thực bào): có kích thước lớn nhất, đường kính 13 - 15 µm , chiếm 2 - 2,5% tổng số bạch cầu.
* Bạch cầu trung tính, có kính thước 10 µm, các hạt bắt màu đỏ nâu.
* Bạch cầu ưa acid, có kính thước khoảng 8 - 12 µm, hạt bắt màu hồng đỏ.
* Bạch cầu ưa kiềm, có kích thước 8 - 12 µm, hạt bắt màu xanh tím.
BẠCH CẦU
Tế bào bạch cầu
DƯỚI NƯỚC
Tế bào lympho
10
Tế bào lympho T
11
Đại thực bào
Các tế bào lympho B và lympho T
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
- Bạch cầu là tế bào có nhân, kích thước lớn: đường kính 8-18 µm, số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu (7000mm3 – 800mm3), không có hình dạng nhất định. Gồm có 5 loại:
+ Bạch huyết bào (Limphô bào): Gồm limphô B và limphô T.
+ Bạch cầu mô nô (đại thực bào)
+ Bạch cầu trung tính.
+ Bạch cầu ưa acid.
+ Bạch cầu ưa kiềm.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
2. Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể:
- Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể?
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử prôtêin đặc hiệu do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
- Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
- Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa.
Cơ chế ổ khóa chìa khóa
Kháng thể
Kháng nguyên
Kháng thể B
Vùng gắn kháng nguyên
Kháng thể C
Kháng thể A
Phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
2. Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Sự thực bào
- Hoạt động của tế bào B
- Hoạt động của tế bào T
- Khi vi khuẩn, vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp các hoạt động chủ yếu nào của bạch cầu?
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Cấu tạo một bạch cầu:
2. Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
1. Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào?
2. Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào?
3. Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng cách nào?
Quan sát các hình 14.1, 14.3, 14.4 thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào?
Đại thực bào
Đại thực bào
Bạch cầu trung tính
Bạch cầu trung tính
Vi khuẩn
Mũi kim
Ổ viêm sưng lên
Sơ đồ hoạt động thực bào
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào?
- Thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá các vi khuẩn
- Những loại bạch cầu tham gia thực bào chủ yếu là bạch cầu trung tính và đại thực bào (được phát triển từ bạch cầu mônô).
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào?
Tế bào B tiết kháng thể
Các kháng thể
Tế bào vi khuẩn bị vô hiệu hóa
Sơ đồ tiết kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào?
- Tế bào limpho B đã chống lại kháng nguyên bằng cách tiết ra kháng thể, rồi các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên để vô hiệu hoá vi khuẩn.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng cách nào?
Sơ đồ hoạt động của tế bào T phá hủy tế bào cơ thể đã bị nhiễm bệnh
Phân tử prôtêin đặc hiệu
Lỗ thủng trên màng tế bào
Tế bào nhiễm bị phá hủy
Tế bào cơ thể bị nhiễm khuẩn
Kháng nguyên của VK,VR
Tế bào T
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng cách nào?
- Tế bào limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng rồi tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá hủy.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Hãy mô tả lại các hàng rào phòng thủ mà bạch cầu đã tạo nên để bảo vệ cơ thể?
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào: Các bạch cầu (chủ yếu là bạch cầu trung tính và đại thực bào) hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
+ Limphô B (tế bào B): Tiết kháng thể gây kết dính kháng nguyên (theo cơ chế ổ khóa-chìa khóa) để vô hiệu hoá vi khuẩn.
+ Limphô T (tế bào T): Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng, rồi tiết prôtêin đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
Ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắt bệnh, nhiều người không mắc bệnh. Những người không mắc bệnh đó có khả năng miễn dịch với bệnh này.
Miễn dịch là gì?
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
II. Miễn dịch:
- Hãy kể tên những bệnh mà con người không bị mắc phải?
- Toi gà, lở mồm long móng…-> Miễn dịch bẩm sinh.
- Sau khi bị sởi, thủy đậu 1 lần con người có mắc bệnh này nữa không?
- Khi bị sởi, thủy đậu 1 lần con người sẽ không mắc bệnh này nữa -> miễn dịch tập nhiễm
- Việc tiêm phòng một số bệnh như: bại liệt, uốn ván, viêm gan B, lao… là để làm gì?
- Để tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch với các bệnh đó -> Miễn dịch nhân tạo
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Có những loại miễn dịch nào?
Miễn dịch (Có 2 loại)
Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch bẩm sinh
Miễn dịch tập nhiễm
- Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể)
- Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văcxin.
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Sự khác nhau miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo là gì?
Có 2 loại miễn dịch:
- Miễn dịch tự nhiên: Có được một cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
- Miễn dịch nhân tạo: có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
- Tại sao ta lại có khả năng miễn dịch?
Mầm bệnh bị thực bào
Đại thực bào
Xuất hiện kháng nguyên bề mặt
Kích thích tế bào T
Tế bào T giúp kích thích
Tế bào T độc
Tấn công tế bào gây bệnh
Tế bào gây bệnh
Tế bào T độc
Kháng nguyên lạ
Tổn thương
Tế bào gây bệnh bị tiêu diệt
Phản ứng miễn dịch
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
II. Miễn dịch:
- Nếu như cơ thể không có khả năng miễn dịch với một số bệnh chúng ta cần phải làm gì?
- Tiêm Vắc xin để phòng bệnh.
- Nếu không tiêm văcxin thì chúng ta sẽ như thế nào?
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
- Hiện nay người ta thường tiêm cho trẻ em những loại văcxin nào?
* Chương trình tiêm chủng mở rộng của Quốc gia: Áp dụng cho trẻ em từ 0-9 tháng tuổi, được tiêm vắc xin miễn phí các bệnh: viêm gan B, lao, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi. Mục tiêu sẽ thanh toán được các bệnh truyền nhiễm đó trong tương lai.
* Cơ sở khoa học của tiêm vắc xin là:
- Đưa các vi khuẩn, virút đã được làm yếu vào cơ thể để hình thành phản ứng miễm dịch, giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi vi sinh vật đó xâm nhập, để bảo vệ cơ thể.
- Yêu cầu các bậc cha mẹ cho con đi tiêm phòng, và đảm bảo số lần tiêm nhắc lại.
-Người lớn trước khi tiêm phòng cần xét nghiệm mầm bệnh, nếu đã có bệnh thì không tiêm phòng được.
Em có biết? Virus cúm gà
VIRÚT HIV
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế.
A
Thực bào
B
Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên.
C
Phá hủy các tế bào bị nhiễm bệnh.
D
Cả A, B và C đúng.
E
Chỉ A và B đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Hoạt động nào là hoạt động của bạch cầu Limphô B?
A
Thực bào để bảo vệ cơ thể
B
Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên.
C
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
D
Tạo chân giả tiêu diệt vi khuẩn.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào gồm:
A
Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axít
B
Bạch cầu ưa axít và bạch cầu ưa kiềm.
C
Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.
D
Bạch cầu mônô và bạch cầu Limphô.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Tế bào Limphô T phá hủy tế bào nhiễm Virút bằng cách:
A
Tiết men phá hủy màng.
B
Tạo chân giả tiêu diệt vi khuẩn..
C
Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu.
D
Thực bào bảo vệ cơ thể..
ĐÚNG RỒI
4
1
2
3
CHƯA CHÍNH XÁC. CỐ LÊN TÍ NỮA BẠN ƠI!
1
2
3
4
SAI RỒI
1
2
3
4
DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu về vai trò của tiểu cầu trong quá trình đông máu.
- Tìm hiểu về các nhóm máu ở người và các nguyên tắc truyền máu.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Ngọc Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)