Bài 13. Môi trường truyền âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Giản Nguyên |
Ngày 22/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Môi trường truyền âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chỉ ra các phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Nếu biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to?
B. Độ to của âm phụ thuộc vào tần số và biên độ dao động.
C. Độ to của âm được đo băng đơn vị đêxiben.
D. Ngưỡng đau của tai là 130 dB
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí
C1:
TN
Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2 ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
Quả cầu 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2
C1
C2: So sánh biện độ dao động của hai quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền.
C2: Quả cầu thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn nên âm do trống 2 phát ra nhỏ hơn . Vậy độ to của âm giảm khi càng xa nguồn âm.
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
2.Sự truyền âm trong chất rắn
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ?
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
3.Sự truyền âm trong chất lỏng
TN
C4: Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?
C4: Âm truyền đến tai qua môi trường rắn, lỏng, khí.
MTRan
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
Không khí trong bình càng ít, tiếng chuông càng nhỏ, khi hết không khí trong bình (chân không) thì không nghe thấy gì nữa
C5: Kết quả thí nghiệm trên đây
chứng tỏ điều gì?
C5: Âm không truyền qua chân không.
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Môi trường truyền âm
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
......................... và không thể truyền qua ...............
Ở các vị trí càng .................... nguồn âm thì âm nghe
càng ...............
rắn, lỏng, khí
chân không
xa ( gần )
nhỏ ( to )
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
5.Vận tốc truyền âm.
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí,nước và thép?
C6: Vận tốc truyền âm trong nước lớn hơn trong không khí và nhỏ hơn trong thép.
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
. Môi trường truyền âm
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
rắn, lỏng, khí. và không thể truyền qua chân không
Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ
II. Vận dụng
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?
C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng?
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí
C8. Khi đánh cá người đánh lưới thường gõ vào mạn thuyền …..
C9: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không)các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được hay không? Tại sao?
C9: Vì đất truyền âm thanh nhanh hơn không khí nên ta nghe được vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất
C10: Các nhà du hành vũ trụ không nói chuyện bình thường được vì gữa họ bị ngăn cách bởi chân không
Học thuộ phần ghi nhớ
Làm bài tâp 13.1 đến 13.5 sbt
Chuẩn bị bài phản xạ âm tiếng vang
Vì sao chất rắn thường truyền âm tốt nhất?
A. Vì chất rắn có trọng lượng riêng lớn nhất
B. Vì chất rắn có mật độ hạt vật chất lớn nhất
C. Vì chất rắn có nhiệt độ thấp nhất
D. Cả ba lí do trên
Chỉ ra các phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Nếu biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to?
B. Độ to của âm phụ thuộc vào tần số và biên độ dao động.
C. Độ to của âm được đo băng đơn vị đêxiben.
D. Ngưỡng đau của tai là 130 dB
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí
C1:
TN
Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2 ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
Quả cầu 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2
C1
C2: So sánh biện độ dao động của hai quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền.
C2: Quả cầu thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn nên âm do trống 2 phát ra nhỏ hơn . Vậy độ to của âm giảm khi càng xa nguồn âm.
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
2.Sự truyền âm trong chất rắn
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ?
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
3.Sự truyền âm trong chất lỏng
TN
C4: Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?
C4: Âm truyền đến tai qua môi trường rắn, lỏng, khí.
MTRan
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
Không khí trong bình càng ít, tiếng chuông càng nhỏ, khi hết không khí trong bình (chân không) thì không nghe thấy gì nữa
C5: Kết quả thí nghiệm trên đây
chứng tỏ điều gì?
C5: Âm không truyền qua chân không.
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Môi trường truyền âm
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
......................... và không thể truyền qua ...............
Ở các vị trí càng .................... nguồn âm thì âm nghe
càng ...............
rắn, lỏng, khí
chân không
xa ( gần )
nhỏ ( to )
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
5.Vận tốc truyền âm.
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí,nước và thép?
C6: Vận tốc truyền âm trong nước lớn hơn trong không khí và nhỏ hơn trong thép.
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
. Môi trường truyền âm
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
rắn, lỏng, khí. và không thể truyền qua chân không
Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ
II. Vận dụng
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?
C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng?
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí
C8. Khi đánh cá người đánh lưới thường gõ vào mạn thuyền …..
C9: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không)các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được hay không? Tại sao?
C9: Vì đất truyền âm thanh nhanh hơn không khí nên ta nghe được vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất
C10: Các nhà du hành vũ trụ không nói chuyện bình thường được vì gữa họ bị ngăn cách bởi chân không
Học thuộ phần ghi nhớ
Làm bài tâp 13.1 đến 13.5 sbt
Chuẩn bị bài phản xạ âm tiếng vang
Vì sao chất rắn thường truyền âm tốt nhất?
A. Vì chất rắn có trọng lượng riêng lớn nhất
B. Vì chất rắn có mật độ hạt vật chất lớn nhất
C. Vì chất rắn có nhiệt độ thấp nhất
D. Cả ba lí do trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Giản Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)