Bài 13. Môi trường truyền âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phước |
Ngày 22/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Môi trường truyền âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
7
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2010-2011*
Chúc các em học tập tốt
BÀI GIẢNG
Chúc các em học tập tốt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Phát biểu nào là đúng khi nói về độ to của âm?
A. Vật dao động càng nhanh âm càng to.
B. Vật đao động càng mạnh âm càng to.
C. Vật dao động có tần số càng lớn âm càng to.
B
Câu 2: Biên độ dao động là:
Độ lệch của vật dao động gọi là biên độ.
Vật dao động càng mạnh biên độ dao dộng càng lớn
Độ lệch lớn nhất của vật dao động gọi là biên độ.
C
Câu3: Điền từ vào chỗ trống để có phát biểu đúng.
Dao động càng mạnh, biên độ dao động …………… ….âm phát ra……………….
càng to
càng lớn
Âm truyền tốt trong môi trường nào ? Môi trường
nào không truyền được âm thanh ?
Bài 13 :
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống xanh : rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu . Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống đỏ đến mặt trống xanh.
I . Môi Trường truyền âm
Thí Nghiệm 1(H.13.1)
C1 : Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống xanh ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
C2 : So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc . Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền
So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc : Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ nhất
KẾT LUẬN : Độ to âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm ( hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm )
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí Nghiệm : 1
Thí nghiệm 2 :
C3 : Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ ?
Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn
C4 : Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ?
Âm truyền đến tai qua những môi trường rắn , lỏng , khí
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí Nghiệm 1:
Thí nghiệm 3:
Người ta làm thí nghiệm bằng cách để 1 cái chuông điện trong 1 bình thủy tinh như trong hình . Cho chuông kêu rồi hút dần không khí trong bình và thấy rằng :
Khi không khí trong bình càng ít , tiếng chuông nghe càng nhỏ
và khi không khí không còn nữa thì không nghe thấy tiếng chuông kêu
sau đó nếu cho không khí vào thì ta lại nghe thấy chuông kêu
Thí nghiệm 2:
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm 1:
C5 : Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ điều gì ?
Kết quả thí nghiệm cho ta thấy âm không thể truyền qua chân không
KẾT LUẬN :
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua môi trường chân không
Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm 2:
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm 1:
Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí
Trong môi trường khác nhau , âm truyền đi với vận tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố . Bảng dưới đây cho biết vận tốc truyền âm trong một số chất ở 200C
C6 : Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí , nước , thép .
I . Môi trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
KẾT LUẬN :
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua môi trường chân không
II . Vận tốc truyền âm
Khi chúng ta bơi dưới nước , chúng ta có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước . Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng
Những người đi câu cá cho biết không thể câu được cá khi có người đi gần bờ . Đó là vì cá đã nghe được tiếng chân người truyền qua đất , qua nước và bỏ đi xa
III . VẬN DỤNG
C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào ?
Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí
C8 : Hãy nêu ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường chất lỏng?
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua môi trường chân không
II . Vận tốc truyền âm
Vì mặt đất truyền âm thanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất
C9 : Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài
III . VẬN DỤNG
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua môi trường chân không
II . Vận tốc truyền âm
C10 : Khi ở ngoài khoảng không vũ trụ nhà du hành có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không ? Vì sao ?
Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo , mũ giáp bảo vệ
Sở dĩ âm truyền được trong các chất khí, lỏng, rắn và không truyền được trong chân không, vì khi các nguồn âm dao động, nó sẽ làm cho các hạt cấu tạo nên chất rắn, lỏng, khí ở sát nó cũng dao động theo. Những hạt này lại truyền dao động cho các hạt khác ở gần chúng và cứ như thế dao động truyền đi xa…Do đó âm truyền từ nguồn âm đến tai ta nhất thiết phải có môi trường truyền âm như chất rắn, lỏng, khí.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
DĂN DÒ
Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Làm các bài tập từ 13.1 đến 13.14 SBT
Đäc l¹i phÇn cã thÓ em cha biÕt, (sgk/39).
ChuÈn bÞ bµi 14: Ph¶n x¹ ©m – tiÕng vang (sgk/39).
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Chúc các em học giỏi !
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
Ậ
T
L
Ý
7
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2010-2011*
Chúc các em học tập tốt
BÀI GIẢNG
Chúc các em học tập tốt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Phát biểu nào là đúng khi nói về độ to của âm?
A. Vật dao động càng nhanh âm càng to.
B. Vật đao động càng mạnh âm càng to.
C. Vật dao động có tần số càng lớn âm càng to.
B
Câu 2: Biên độ dao động là:
Độ lệch của vật dao động gọi là biên độ.
Vật dao động càng mạnh biên độ dao dộng càng lớn
Độ lệch lớn nhất của vật dao động gọi là biên độ.
C
Câu3: Điền từ vào chỗ trống để có phát biểu đúng.
Dao động càng mạnh, biên độ dao động …………… ….âm phát ra……………….
càng to
càng lớn
Âm truyền tốt trong môi trường nào ? Môi trường
nào không truyền được âm thanh ?
Bài 13 :
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống xanh : rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu . Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống đỏ đến mặt trống xanh.
I . Môi Trường truyền âm
Thí Nghiệm 1(H.13.1)
C1 : Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống xanh ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
C2 : So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc . Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền
So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc : Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ nhất
KẾT LUẬN : Độ to âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm ( hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm )
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí Nghiệm : 1
Thí nghiệm 2 :
C3 : Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ ?
Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn
C4 : Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ?
Âm truyền đến tai qua những môi trường rắn , lỏng , khí
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí Nghiệm 1:
Thí nghiệm 3:
Người ta làm thí nghiệm bằng cách để 1 cái chuông điện trong 1 bình thủy tinh như trong hình . Cho chuông kêu rồi hút dần không khí trong bình và thấy rằng :
Khi không khí trong bình càng ít , tiếng chuông nghe càng nhỏ
và khi không khí không còn nữa thì không nghe thấy tiếng chuông kêu
sau đó nếu cho không khí vào thì ta lại nghe thấy chuông kêu
Thí nghiệm 2:
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm 1:
C5 : Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ điều gì ?
Kết quả thí nghiệm cho ta thấy âm không thể truyền qua chân không
KẾT LUẬN :
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua môi trường chân không
Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm 2:
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm 1:
Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí
Trong môi trường khác nhau , âm truyền đi với vận tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố . Bảng dưới đây cho biết vận tốc truyền âm trong một số chất ở 200C
C6 : Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí , nước , thép .
I . Môi trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
KẾT LUẬN :
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua môi trường chân không
II . Vận tốc truyền âm
Khi chúng ta bơi dưới nước , chúng ta có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước . Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng
Những người đi câu cá cho biết không thể câu được cá khi có người đi gần bờ . Đó là vì cá đã nghe được tiếng chân người truyền qua đất , qua nước và bỏ đi xa
III . VẬN DỤNG
C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào ?
Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí
C8 : Hãy nêu ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường chất lỏng?
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua môi trường chân không
II . Vận tốc truyền âm
Vì mặt đất truyền âm thanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất
C9 : Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài
III . VẬN DỤNG
I . Môi Trường truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua môi trường chân không
II . Vận tốc truyền âm
C10 : Khi ở ngoài khoảng không vũ trụ nhà du hành có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không ? Vì sao ?
Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo , mũ giáp bảo vệ
Sở dĩ âm truyền được trong các chất khí, lỏng, rắn và không truyền được trong chân không, vì khi các nguồn âm dao động, nó sẽ làm cho các hạt cấu tạo nên chất rắn, lỏng, khí ở sát nó cũng dao động theo. Những hạt này lại truyền dao động cho các hạt khác ở gần chúng và cứ như thế dao động truyền đi xa…Do đó âm truyền từ nguồn âm đến tai ta nhất thiết phải có môi trường truyền âm như chất rắn, lỏng, khí.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
DĂN DÒ
Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Làm các bài tập từ 13.1 đến 13.14 SBT
Đäc l¹i phÇn cã thÓ em cha biÕt, (sgk/39).
ChuÈn bÞ bµi 14: Ph¶n x¹ ©m – tiÕng vang (sgk/39).
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Chúc các em học giỏi !
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)