Bài 13. Môi trường truyền âm
Chia sẻ bởi Đỗ Thanh Nguyên |
Ngày 22/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Môi trường truyền âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là biên độ dao động?
Độ lệch của vật dao động gọi là biên độ.
Vật dao động càng mạnh biên độ dao dộng càng lớn
Độ lệch lớn nhất của vật dao động gọi là biên độ dao động.
C
Câu 2: Khi nào vật phát ra âm to? Khi nào vật phát ra âm nhỏ?
Vật phát ra âm to khi vật có biên độ dao động lớn.
Vật phát ra âm nhỏ khi vật có biên độ dao động nhỏ.
Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
Bài 13:
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống thứ 2 : rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu . Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2.
I . Môi trường truyền âm
1. Sự truyền âm trong chất khí.
C1 : Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống thứ 2 ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
1. Sự truyền âm trong chất khí.
C2: So sánh biên độ dao động của 2 quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền.
Trả lời: Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ nhất.
Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm.
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
2. Sự truyền âm trong chất rắn.
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ?
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
3. Sự truyền âm trong chất lỏng.
C4 : Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ?
Âm truyền đến tai qua những môi trường rắn , lỏng , khí
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
4.Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
Người ta làm thí nghiệm bằng cách để 1 cái chuông điện trong 1 bình thủy tinh như trong hình 13.4. Cho chuông kêu rồi hút dần không khí trong bình và thấy rằng :
Khi không khí trong bình càng ít , tiếng chuông nghe càng nhỏ
Khi trong bình hầu như hết không khí (chân không) thì hầu như không nghe thấy tiếng chuông kêu nữa.
Sau đó, nếu cho không khí vào bình thì ta lại nghe thấy chuông kêu.
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
1.Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
C5 : Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ điều gì ?
Kết quả thí nghiệm cho ta thấy âm không thể truyền qua chân không
Kết luận
- Âm có thể truyền qua những môi trường như
......................... và không thể truyền qua...............
Ở các vị trí càng .................... nguồn âm thì âm nghe càng ...............
rắn, lỏng, khí
chân không
xa ( gần )
nhỏ ( to )
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
5. Vận tốc truyền âm
Trong môi trường khác nhau , âm truyền đi với vận tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố . Bảng dưới đây cho biết vận tốc truyền âm trong một số chất ở 200C
I . Môi trường truyền âm
5. Vận tốc truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí , nước , thép. .
Trả lời: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí
Kết luận: Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
II. Vận dụng.
C9 : Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài
Trả lời: Vì mặt đất truyền âm hanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất
C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào ?
Trả lời: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí
Học phần ghi nhớ
Làm các câu C7, C8, C10 và bài tập trong SBT.
Xem trước bài 14 “Phản xạ âm- tiếng vang”
Dặn dò
Bài học đến đây là
kết thúc!
Câu 1: Thế nào là biên độ dao động?
Độ lệch của vật dao động gọi là biên độ.
Vật dao động càng mạnh biên độ dao dộng càng lớn
Độ lệch lớn nhất của vật dao động gọi là biên độ dao động.
C
Câu 2: Khi nào vật phát ra âm to? Khi nào vật phát ra âm nhỏ?
Vật phát ra âm to khi vật có biên độ dao động lớn.
Vật phát ra âm nhỏ khi vật có biên độ dao động nhỏ.
Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
Bài 13:
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống thứ 2 : rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu . Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2.
I . Môi trường truyền âm
1. Sự truyền âm trong chất khí.
C1 : Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống thứ 2 ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
1. Sự truyền âm trong chất khí.
C2: So sánh biên độ dao động của 2 quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền.
Trả lời: Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ nhất.
Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm.
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
2. Sự truyền âm trong chất rắn.
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ?
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
3. Sự truyền âm trong chất lỏng.
C4 : Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ?
Âm truyền đến tai qua những môi trường rắn , lỏng , khí
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
4.Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
Người ta làm thí nghiệm bằng cách để 1 cái chuông điện trong 1 bình thủy tinh như trong hình 13.4. Cho chuông kêu rồi hút dần không khí trong bình và thấy rằng :
Khi không khí trong bình càng ít , tiếng chuông nghe càng nhỏ
Khi trong bình hầu như hết không khí (chân không) thì hầu như không nghe thấy tiếng chuông kêu nữa.
Sau đó, nếu cho không khí vào bình thì ta lại nghe thấy chuông kêu.
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
1.Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
C5 : Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ điều gì ?
Kết quả thí nghiệm cho ta thấy âm không thể truyền qua chân không
Kết luận
- Âm có thể truyền qua những môi trường như
......................... và không thể truyền qua...............
Ở các vị trí càng .................... nguồn âm thì âm nghe càng ...............
rắn, lỏng, khí
chân không
xa ( gần )
nhỏ ( to )
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Môi trường truyền âm
5. Vận tốc truyền âm
Trong môi trường khác nhau , âm truyền đi với vận tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố . Bảng dưới đây cho biết vận tốc truyền âm trong một số chất ở 200C
I . Môi trường truyền âm
5. Vận tốc truyền âm
Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí , nước , thép. .
Trả lời: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí
Kết luận: Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
II. Vận dụng.
C9 : Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài
Trả lời: Vì mặt đất truyền âm hanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất
C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào ?
Trả lời: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí
Học phần ghi nhớ
Làm các câu C7, C8, C10 và bài tập trong SBT.
Xem trước bài 14 “Phản xạ âm- tiếng vang”
Dặn dò
Bài học đến đây là
kết thúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thanh Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)