Bài 13. Môi trường truyền âm
Chia sẻ bởi Mai Thị Lý |
Ngày 22/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Môi trường truyền âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô giáo. Kính chúc quý thầy cô giáo 20-11 vui vẻ và hạnh phúc
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
+ Khi nào vật phát ra âm to?
+ Đơn vị đo độ to của âm là gì?
+ Tiếng nói chuyện bình thuờng có độ to bao nhiêu?
+ Vật phát ra âm càng to khi biên độ dao động càng lớn
+ Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben(dB)
+ 40 dB
Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe.Tại sao?
BÀI 13 :
Tiết 14: BAØI 13 :
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm : (Học sinh đọc SGK/tr 37)
1.Sự truyền âm trong chất khí :
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo
gần trống thứ hai ? Hiện tượng đó đã chứng tỏ
điều gì ?
Quả cầu bấc treo gần trống hai bị rung động ->
chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt
trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2: So sánh biên độ dao động của hai quả cầu
bấc . Em có kết luận gì về độ to của âm
trong khi lan truyền ?
Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động
nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ nhất.
Kết luận :Độ to của âm càng giảm khi càng ở
xa nguồn âm (và ngược lại)
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm : (Học sinh đọc SGK/tr 37)
2.Sự truyền âm trong chất rắn :
C3 : Qua môi trường nào mà âm truyền đến tai bạn C
và bạn C đã nghe được tiếng gõ nhẹ của bạn A ?
Âm đã truyền qua môi trường chất rắn (bàn gỗ)
-> đến tai bạn C.
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm : (Học sinh đọc SGK/tr 38)
3.Sự truyền âm trong chất lỏng :
C4. Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?
Âm truyền đến tai qua môi trường chất lỏng( nước trong bình) và môi trường không khí trong phòng.
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
4.Âm có truyền được trong chân không hay không ?
+ Người ta đặt một chuông
điện trong một bình thuỷ
tinh kín .
+ Cho chuông kêu rồi hút
dần không khí trong bình
ra thì thấy :
Khi không khí trong bình
ít thì tiếng chuông nghe
càng nhỏ.
Khi trong bình gần như
hết không khí (chân không)
, hầu như không nghe thấy
tiếng chuông nữa.
Sau đó, nếu lại cho không
khí vào bình thủy tinh , ta lại
nghe thấy tiếng chuông
Chuông
Thuỷ tinh
C5 : Kết quả thí nghiệm trên đây đã chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ âm không thể truyền qua chân không .
KẾT LUẬN :
Âm có thể truyền qua những môi trường
như : ........... và không thể truyền qua môi trường...........
Ở các vị trí càng ..... nguồn âm thì âm nghe càng.................
rắn, lỏng, khí
chân không
xa
nhỏ
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
5.Vận tốc truyền âm :
Trong các môi trường khác nhau , âm truyền đi
với vận tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố .Ví dụ ở điều kiện 20oC thì vận tốc truyền
âm của không khí, nước và thép là :
C6 : Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không
khí , nước và thép.
Vận tốc truyền âm của thép > nước > không khí
II.VẬN DỤNG
C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ
môi trường nào ?
Nhờ môi trường không khí
C8 : Nêu ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong
môi trường chất lỏng ?
Khi lặn dưới nước ta vẫn nghe được tiếng
"ùng ục" của bọt nước quanh ta .
Mùa cá sinh sản nếu có nhiều tiếng ồn
thì cá mẹ sẽ không vào bờ để sinh sản .
vì vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong không khí nên
Âm truyền đến tai qua môi trường rắn là đất nhanh hơn trong
không khí.
C9 : Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài ?
C10 : Khi ở ngoài vũ trụ (chân không) các
nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với
nhau một cách bình thường như khi họ
đang ở trên mặt đất được không ? tại sao ?
Họ không thể nói chuyện bình
thường được vì quanh họ là
chân không (âm không truyền
qua được).
Muốn nói chuyện được người ta phải
dùng các thiết bị truyền âm dưới dạng
" sóng âm"kiến thức này các em sẽ
được học ở những lớp trên.
Câu 1. Âm có thể truyền được trong môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào?
Câu 2. So sánh vận tốc truyền âm trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí?
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
+ Khi nào vật phát ra âm to?
+ Đơn vị đo độ to của âm là gì?
+ Tiếng nói chuyện bình thuờng có độ to bao nhiêu?
+ Vật phát ra âm càng to khi biên độ dao động càng lớn
+ Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben(dB)
+ 40 dB
Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe.Tại sao?
BÀI 13 :
Tiết 14: BAØI 13 :
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm : (Học sinh đọc SGK/tr 37)
1.Sự truyền âm trong chất khí :
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo
gần trống thứ hai ? Hiện tượng đó đã chứng tỏ
điều gì ?
Quả cầu bấc treo gần trống hai bị rung động ->
chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt
trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2: So sánh biên độ dao động của hai quả cầu
bấc . Em có kết luận gì về độ to của âm
trong khi lan truyền ?
Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động
nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ nhất.
Kết luận :Độ to của âm càng giảm khi càng ở
xa nguồn âm (và ngược lại)
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm : (Học sinh đọc SGK/tr 37)
2.Sự truyền âm trong chất rắn :
C3 : Qua môi trường nào mà âm truyền đến tai bạn C
và bạn C đã nghe được tiếng gõ nhẹ của bạn A ?
Âm đã truyền qua môi trường chất rắn (bàn gỗ)
-> đến tai bạn C.
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm : (Học sinh đọc SGK/tr 38)
3.Sự truyền âm trong chất lỏng :
C4. Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?
Âm truyền đến tai qua môi trường chất lỏng( nước trong bình) và môi trường không khí trong phòng.
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
4.Âm có truyền được trong chân không hay không ?
+ Người ta đặt một chuông
điện trong một bình thuỷ
tinh kín .
+ Cho chuông kêu rồi hút
dần không khí trong bình
ra thì thấy :
Khi không khí trong bình
ít thì tiếng chuông nghe
càng nhỏ.
Khi trong bình gần như
hết không khí (chân không)
, hầu như không nghe thấy
tiếng chuông nữa.
Sau đó, nếu lại cho không
khí vào bình thủy tinh , ta lại
nghe thấy tiếng chuông
Chuông
Thuỷ tinh
C5 : Kết quả thí nghiệm trên đây đã chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ âm không thể truyền qua chân không .
KẾT LUẬN :
Âm có thể truyền qua những môi trường
như : ........... và không thể truyền qua môi trường...........
Ở các vị trí càng ..... nguồn âm thì âm nghe càng.................
rắn, lỏng, khí
chân không
xa
nhỏ
I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
5.Vận tốc truyền âm :
Trong các môi trường khác nhau , âm truyền đi
với vận tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố .Ví dụ ở điều kiện 20oC thì vận tốc truyền
âm của không khí, nước và thép là :
C6 : Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không
khí , nước và thép.
Vận tốc truyền âm của thép > nước > không khí
II.VẬN DỤNG
C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ
môi trường nào ?
Nhờ môi trường không khí
C8 : Nêu ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong
môi trường chất lỏng ?
Khi lặn dưới nước ta vẫn nghe được tiếng
"ùng ục" của bọt nước quanh ta .
Mùa cá sinh sản nếu có nhiều tiếng ồn
thì cá mẹ sẽ không vào bờ để sinh sản .
vì vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong không khí nên
Âm truyền đến tai qua môi trường rắn là đất nhanh hơn trong
không khí.
C9 : Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài ?
C10 : Khi ở ngoài vũ trụ (chân không) các
nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với
nhau một cách bình thường như khi họ
đang ở trên mặt đất được không ? tại sao ?
Họ không thể nói chuyện bình
thường được vì quanh họ là
chân không (âm không truyền
qua được).
Muốn nói chuyện được người ta phải
dùng các thiết bị truyền âm dưới dạng
" sóng âm"kiến thức này các em sẽ
được học ở những lớp trên.
Câu 1. Âm có thể truyền được trong môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào?
Câu 2. So sánh vận tốc truyền âm trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thị Lý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)