Bài 13. Môi trường truyền âm
Chia sẻ bởi Lê Văn Bích |
Ngày 22/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Môi trường truyền âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
HỘI GIẢNG MÔN VẬT LÍ LỚP 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khi nào vật phát ra âm to hơn?
2. Đơn vị đo độ to của âm là gì?
3. Khi đang gảy đàn ghi ta, cần làm gì
để thay đổi độ to của nốt nhạc?
Âm phát ra to hơn khi biên độ dao động
của nguồn âm lớn hơn.
2. Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben.
3. Khi đang gảy đàn ghi ta, để thay đổi
độ to của nốt nhạc cần gảy mạnh dây đàn.
Ngày xưa để phát
hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
TIẾT 14. Bài 13.
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
1. Thí nghiệm 1:
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
C1. Có hiện tượng gì xảy ra
với quả cầu bấc treo gần trống 2?
Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
C1. Khi gõ vào trống 1,
quả cầu bấc treo gần
trống 2 dao động.
Hiện tượng đó chứng tỏ
mặt trống 2 dao động
do âm đã được truyền
từ mặt trống 1 đến
mặt trống 2 qua
môi trường không khí.
C2. So sánh biên độ dao động của 2 quả cầu bấc.
Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm khi lan truyền.
C2. Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn
quả cầu bấc thứ nhất.
Kết luận: Càng xa nguồn âm, độ to của âm càng giảm.
1 2
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
2.Thí nghiệm 2:
Ba học sinh làm
thí nghiệm sau:
Bạn A gõ nhẹ
đầu bút chì xuống
mặt một đầu bàn,
sao cho bạn B đứng
ở cuối bàn không nghe
thấy tiếng gõ, còn
bạn C áp tai xuống
mặt bàn thì nghe thấy
tiếng gõ.
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường
nào khi nghe thấy tiếng gõ?
C3. Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
3.Thí nghiệm 3:
Đặt nguồn âm vào
trong một cái cốc và bịt
kín miệng cốc bằng một
miếng nilông. Treo cốc
này lơ lửng trong một
bình nước và lắng tai
để nghe được âm
phát ra.
C4: Âm truyền đến tai qua những môi
trường nào?
C4. Âm truyền đến tai ta qua những môi trường:
Rắn, lỏng, khí.
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
4.Thí nghiệm 4:
Đặt một chuông điện trong
1 bình thuỷ tinh kín. Cho chuông kêu rồi hút dần
Không khí trong bình ra thì thấy rằng:
Khi không khí trong bình càng ít, tiếng chuông
nghe càng nhỏ.
Khi trong bình gần như hết không khí (chân không),
hầu như không nghe thấy tiếng chuông nữa.
Sau đó, nếu lại cho không khí vào bình thủy tinh,
ta lại nghe thấy tiếng chuông.
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
4.Thí nghiệm 4:
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
4.Thí nghiệm 4:
C5: Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ
điều gì?
C5. Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ âm không
truyền qua chân không.
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những môi trường như
……………...... và không thể truyền qua ………...
- Ở các vị trí càng … nguồn âm thì âm nghe
càng …...
rắn, lỏng, khí
chân không.
nhỏ.
xa
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
5. Vận tốc truyền âm.
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong
không khí, nước và thép?
C6. Vận tốc truyền âm trong không khí nhỏ hơn trong
nước, vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong
thép.
Trong các môi trường khác nhau, âm truyền đi với vận
tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bảng
dưới dây cho biết vận tốc truyền âm trong một số chất
ở 20oC.
TIẾT 14. Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
II - Vận dụng
C7. Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ
môi trường nào?
Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ
môi trường không khí.
C8. Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong
môi trường lỏng?
Khi lặn ở dưới nước,ta vẫn nghe được âm phát ra
ở trên bờ.
Tiết 14 Bài 13: Môi trường truyền âm
II. Vận dụng
Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên
khi ghé tai xuống đất ta nghe được tiếng vó ngựa
từ xa hơn.
Âm không thể truyền qua môi trường nào sau đây?
Tường bê tông;
Khoảng chân không;
Nước biển;
Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
CỦNG CỐ
Tại sao ta thường nhìn thấy chớp trước
khi nghe thấy tiếng sét?
Vì tia chớp có trước tiếng sét;
Vì ta nhìn tia chớp theo đường thẳng;
Vì mắt nhìn nhanh hơn tai nghe;
Vì vận tốc truyền âm trong không khí
chậm hơn vận tốc ánh sáng.
CỦNG CỐ
Nếu ta nghe được tiếng sét sau khi nhìn
thấy tia chớp 3 giây thì khoảng cách
từ tia chớp tới ta là:
1020 m/s;
9120 m/s;
912 m/s;
1200 m/s.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc phần có thể em chưa biết (trang 39, SGK)
- Học thuộc phần ghi nhớ (trang 39, SGK)
- Làm các bài tập 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5
Tìm hiểu bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang
+ Âm phản xạ là gì? Tiếng vang là gì?
+ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém?
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
A
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
rắn, lỏng, khí
chân không.
nhỏ.
xa
Trường trung học
Xơ
Atrong
Đi
Đ
Khi đi câu cá, cần đi nhẹ và giữ yên lặng, vì:
Những người đi câu cá là những người
nhẹ nhàng;
Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí
sẽ bơi đi chỗ khác;
Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí
và nước sẽ bơi đi chỗ khác;
Những người thích câu cá là những người
thích sự yên lặng.
CỦNG CỐ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khi nào vật phát ra âm to hơn?
2. Đơn vị đo độ to của âm là gì?
3. Khi đang gảy đàn ghi ta, cần làm gì
để thay đổi độ to của nốt nhạc?
Âm phát ra to hơn khi biên độ dao động
của nguồn âm lớn hơn.
2. Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben.
3. Khi đang gảy đàn ghi ta, để thay đổi
độ to của nốt nhạc cần gảy mạnh dây đàn.
Ngày xưa để phát
hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
TIẾT 14. Bài 13.
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
1. Thí nghiệm 1:
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
C1. Có hiện tượng gì xảy ra
với quả cầu bấc treo gần trống 2?
Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
C1. Khi gõ vào trống 1,
quả cầu bấc treo gần
trống 2 dao động.
Hiện tượng đó chứng tỏ
mặt trống 2 dao động
do âm đã được truyền
từ mặt trống 1 đến
mặt trống 2 qua
môi trường không khí.
C2. So sánh biên độ dao động của 2 quả cầu bấc.
Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm khi lan truyền.
C2. Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn
quả cầu bấc thứ nhất.
Kết luận: Càng xa nguồn âm, độ to của âm càng giảm.
1 2
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
2.Thí nghiệm 2:
Ba học sinh làm
thí nghiệm sau:
Bạn A gõ nhẹ
đầu bút chì xuống
mặt một đầu bàn,
sao cho bạn B đứng
ở cuối bàn không nghe
thấy tiếng gõ, còn
bạn C áp tai xuống
mặt bàn thì nghe thấy
tiếng gõ.
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường
nào khi nghe thấy tiếng gõ?
C3. Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
3.Thí nghiệm 3:
Đặt nguồn âm vào
trong một cái cốc và bịt
kín miệng cốc bằng một
miếng nilông. Treo cốc
này lơ lửng trong một
bình nước và lắng tai
để nghe được âm
phát ra.
C4: Âm truyền đến tai qua những môi
trường nào?
C4. Âm truyền đến tai ta qua những môi trường:
Rắn, lỏng, khí.
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
4.Thí nghiệm 4:
Đặt một chuông điện trong
1 bình thuỷ tinh kín. Cho chuông kêu rồi hút dần
Không khí trong bình ra thì thấy rằng:
Khi không khí trong bình càng ít, tiếng chuông
nghe càng nhỏ.
Khi trong bình gần như hết không khí (chân không),
hầu như không nghe thấy tiếng chuông nữa.
Sau đó, nếu lại cho không khí vào bình thủy tinh,
ta lại nghe thấy tiếng chuông.
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
4.Thí nghiệm 4:
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
4.Thí nghiệm 4:
C5: Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ
điều gì?
C5. Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ âm không
truyền qua chân không.
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những môi trường như
……………...... và không thể truyền qua ………...
- Ở các vị trí càng … nguồn âm thì âm nghe
càng …...
rắn, lỏng, khí
chân không.
nhỏ.
xa
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
5. Vận tốc truyền âm.
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong
không khí, nước và thép?
C6. Vận tốc truyền âm trong không khí nhỏ hơn trong
nước, vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong
thép.
Trong các môi trường khác nhau, âm truyền đi với vận
tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bảng
dưới dây cho biết vận tốc truyền âm trong một số chất
ở 20oC.
TIẾT 14. Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
II - Vận dụng
C7. Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ
môi trường nào?
Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ
môi trường không khí.
C8. Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong
môi trường lỏng?
Khi lặn ở dưới nước,ta vẫn nghe được âm phát ra
ở trên bờ.
Tiết 14 Bài 13: Môi trường truyền âm
II. Vận dụng
Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên
khi ghé tai xuống đất ta nghe được tiếng vó ngựa
từ xa hơn.
Âm không thể truyền qua môi trường nào sau đây?
Tường bê tông;
Khoảng chân không;
Nước biển;
Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
CỦNG CỐ
Tại sao ta thường nhìn thấy chớp trước
khi nghe thấy tiếng sét?
Vì tia chớp có trước tiếng sét;
Vì ta nhìn tia chớp theo đường thẳng;
Vì mắt nhìn nhanh hơn tai nghe;
Vì vận tốc truyền âm trong không khí
chậm hơn vận tốc ánh sáng.
CỦNG CỐ
Nếu ta nghe được tiếng sét sau khi nhìn
thấy tia chớp 3 giây thì khoảng cách
từ tia chớp tới ta là:
1020 m/s;
9120 m/s;
912 m/s;
1200 m/s.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc phần có thể em chưa biết (trang 39, SGK)
- Học thuộc phần ghi nhớ (trang 39, SGK)
- Làm các bài tập 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5
Tìm hiểu bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang
+ Âm phản xạ là gì? Tiếng vang là gì?
+ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém?
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
A
TIẾT 14. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I - Môi trường truyền âm
rắn, lỏng, khí
chân không.
nhỏ.
xa
Trường trung học
Xơ
Atrong
Đi
Đ
Khi đi câu cá, cần đi nhẹ và giữ yên lặng, vì:
Những người đi câu cá là những người
nhẹ nhàng;
Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí
sẽ bơi đi chỗ khác;
Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí
và nước sẽ bơi đi chỗ khác;
Những người thích câu cá là những người
thích sự yên lặng.
CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)