Bài 13. Môi trường truyền âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Dũng |
Ngày 22/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Môi trường truyền âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ, thăm lớp
Năm học : 2012- 2013
Giáo viên :NguyÔn ThÞ H¬ng Vü
Bộ môn : Vật Lý 7
+
-
-
-
Tiết 14:
Môi trường truyền âm
1.Âm to ,âm nhỏ phụ thuộc vào điều kiện gì?Độ to của âm có đơn vị là gì? (6đ)
2. Ngưỡng đau của tai có độ lớn bao nhiêu đêxiben ? (4đ)
- Âm to,âm nhỏ phụ thuộc vào biên độ dao động
- Độ to của âm có đơn vị là Đêxiben. Kí hiệu:dB
A. 100 dB.
B. 110 dB.
C. 130 dB.
D. 120 dB
C. 130 dB
I. Môi trường truyền âm:
Thí nghiệm
1. Sự truyền âm trong không khí:
Tiết 14: Môi trường truyền âm
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
C1. Có hiện tượng gì xẩy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2?Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
1. Sự truyền âm trong không khí:
C1: Quả cầu 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
Tiết 14:Môi trường truyền âm
C2. So sánh biện độ dao động của hai quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền?
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
C1. Có hiện tượng gì xẩy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2?Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
1. Sự truyền âm trong không khí:
C1: Quả cầu 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
Tiết 14:Môi trường truyền âm
C2. Quả cầu thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn nên âm do trống 2 phát ra nhỏ hơn . Vậy độ to của âm giảm khi càng xa nguồn âm.
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
Tiết 14:Môi trường truyền âm
1. Sự truyền âm trong không khí:
2.Sự truyền âm trong chất rắn
C3:Ba hs làm TN:
Hs1 gõ nhẹ một đầu bút chì xuống một đầu bàn, sao cho bạn hs2 đứng ở cuối bàn không nghe thấy tiếng gõ, bạn hs3 áp tai xuống mặt bàn và cho biết nghe được tiếng gõ không ?
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí
2.Sự truyền âm trong chất rắn
Tiết 14:Môi trường truyền âm
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ?
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
I. Môi trường truyền âm:
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
Tiết 14:Môi trường truyền âm
C4: Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?
C4: Âm truyền đến tai qua môi trường rắn, lỏng, khí.
4: Âm có thể truyền được trong chân không
hay không?
Tiết 14:Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
Tiết 14:Môi trường truyền âm
Tiết 14:Môi trường truyền âm
4:Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
Tiết 14:Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3.Sự truyền âm trong chất lỏng.
C5: Kết quả thí nghiệm trên đâychứng tỏ điều gì?
C5: Âm không truyền qua chân không.
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I.Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3.Sự truyền âm trong chất lỏng
4.Âm có thể truyền qua được chân không hay không?
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
......................... và không thể truyền qua ...............
Ở các vị trí càng .................... nguồn âm thì âm nghe
càng ...............
rắn, lỏng, khí
chân không
xa ( gần )
nhỏ ( to )
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I.Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
Rắn,lỏng,khí và không thể truyền qua chân không
Ở các vị trí càng xa(gần) nguồn âm thì âm nghe
càng nhỏ(to)
5.Vận tốc truyền âm.
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép?
C6: Vận tốc truyền âm trong nước lớn hơn trong không khí và nhỏ hơn trong thép.
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I.Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
Rắn,lỏng,khí và không thể truyền qua chân không
Ở các vị trí càng xa(gần) nguồn âm thì âm nghe
càng nhỏ(to)
II. Vận dụng:
Câu 1:Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các môi trường truyền âm?
Âm truyền được trong không
Âm truyền được trong chất lỏng.
C. Âm truyền được trong môi trường chân không
D. Âm truyền được trong chất rắn.
C. Âm truyền được trong môi trường chân không
C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng?
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?
C9: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không)các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được hay không? Tại sao?
I.Môi trường truyền âm
II. Vận dụng:
Tiết 14:Môi trường truyền âm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Đọc “ Có thể em chưa biết ” .
+ Học bài và làm bài tập trong sách bài
tập Tõ 13.1 -> 13.5.
+ Chuẩn bị bài 14:
“ ph¶n x¹ ©m – tiÕng vang “.
Chào tạm biệt
Kính chúc thầy cô giáo mạnh khỏe ,
các em học sinh học tốt
Năm học : 2012- 2013
Giáo viên :NguyÔn ThÞ H¬ng Vü
Bộ môn : Vật Lý 7
+
-
-
-
Tiết 14:
Môi trường truyền âm
1.Âm to ,âm nhỏ phụ thuộc vào điều kiện gì?Độ to của âm có đơn vị là gì? (6đ)
2. Ngưỡng đau của tai có độ lớn bao nhiêu đêxiben ? (4đ)
- Âm to,âm nhỏ phụ thuộc vào biên độ dao động
- Độ to của âm có đơn vị là Đêxiben. Kí hiệu:dB
A. 100 dB.
B. 110 dB.
C. 130 dB.
D. 120 dB
C. 130 dB
I. Môi trường truyền âm:
Thí nghiệm
1. Sự truyền âm trong không khí:
Tiết 14: Môi trường truyền âm
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
C1. Có hiện tượng gì xẩy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2?Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
1. Sự truyền âm trong không khí:
C1: Quả cầu 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
Tiết 14:Môi trường truyền âm
C2. So sánh biện độ dao động của hai quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền?
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
C1. Có hiện tượng gì xẩy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2?Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
1. Sự truyền âm trong không khí:
C1: Quả cầu 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
Tiết 14:Môi trường truyền âm
C2. Quả cầu thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn nên âm do trống 2 phát ra nhỏ hơn . Vậy độ to của âm giảm khi càng xa nguồn âm.
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
Tiết 14:Môi trường truyền âm
1. Sự truyền âm trong không khí:
2.Sự truyền âm trong chất rắn
C3:Ba hs làm TN:
Hs1 gõ nhẹ một đầu bút chì xuống một đầu bàn, sao cho bạn hs2 đứng ở cuối bàn không nghe thấy tiếng gõ, bạn hs3 áp tai xuống mặt bàn và cho biết nghe được tiếng gõ không ?
I. Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí
2.Sự truyền âm trong chất rắn
Tiết 14:Môi trường truyền âm
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ?
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
I. Môi trường truyền âm:
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
Tiết 14:Môi trường truyền âm
C4: Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?
C4: Âm truyền đến tai qua môi trường rắn, lỏng, khí.
4: Âm có thể truyền được trong chân không
hay không?
Tiết 14:Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
Tiết 14:Môi trường truyền âm
Tiết 14:Môi trường truyền âm
4:Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
Tiết 14:Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3.Sự truyền âm trong chất lỏng.
C5: Kết quả thí nghiệm trên đâychứng tỏ điều gì?
C5: Âm không truyền qua chân không.
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I.Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
1.Sự truyền âm trong không khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3.Sự truyền âm trong chất lỏng
4.Âm có thể truyền qua được chân không hay không?
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
......................... và không thể truyền qua ...............
Ở các vị trí càng .................... nguồn âm thì âm nghe
càng ...............
rắn, lỏng, khí
chân không
xa ( gần )
nhỏ ( to )
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I.Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
Rắn,lỏng,khí và không thể truyền qua chân không
Ở các vị trí càng xa(gần) nguồn âm thì âm nghe
càng nhỏ(to)
5.Vận tốc truyền âm.
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép?
C6: Vận tốc truyền âm trong nước lớn hơn trong không khí và nhỏ hơn trong thép.
Tiết 14:Môi trường truyền âm
I.Môi trường truyền âm
Thí nghiệm
Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như
Rắn,lỏng,khí và không thể truyền qua chân không
Ở các vị trí càng xa(gần) nguồn âm thì âm nghe
càng nhỏ(to)
II. Vận dụng:
Câu 1:Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các môi trường truyền âm?
Âm truyền được trong không
Âm truyền được trong chất lỏng.
C. Âm truyền được trong môi trường chân không
D. Âm truyền được trong chất rắn.
C. Âm truyền được trong môi trường chân không
C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng?
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?
C9: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không)các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được hay không? Tại sao?
I.Môi trường truyền âm
II. Vận dụng:
Tiết 14:Môi trường truyền âm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Đọc “ Có thể em chưa biết ” .
+ Học bài và làm bài tập trong sách bài
tập Tõ 13.1 -> 13.5.
+ Chuẩn bị bài 14:
“ ph¶n x¹ ©m – tiÕng vang “.
Chào tạm biệt
Kính chúc thầy cô giáo mạnh khỏe ,
các em học sinh học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)