Bài 13. Môi trường truyền âm
Chia sẻ bởi Son Van Nguyen |
Ngày 22/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Môi trường truyền âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
VẬT LÝ 7
Kính chào quý thầy cô giáo về dự tiết học hôm nay!
Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2015
TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời: : Ta phải đánh trống thật mạnh. Vì khi đánh mạnh, mặt trống dao động mạnh, biên độ dao động lớn nên âm phát ra to.
Câu 1 : Biên độ dao động là gì? Khi nào âm thanh phát ra to, nhỏ?
Câu 2 : Muốn tiếng trống trường thật to ta làm thế nào? Tại sao?
Trả lời: : Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
- Vật phát ra âm to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. Vật phát ra âm nhỏ khi biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa, người ta áp tai xuống đất để nghe tiếng chân ngựa. Vì sao phải làm như vậy ?
1 2
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí:
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2 ?
Khi đó mặt trống thứ 2 có rung động hay không ?
c. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
C1.
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí:
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2 ?
Khi đó mặt trống thứ 2 có rung động hay không ?
c. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
C1.
Quả cầu bấc treo gần trống 2 dao động.
b. Khi đó mặt trống thứ 2 có rung động.
c. Hiện tượng đó chứng tỏ âm truyền trong môi trường không khí.
So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc.
C2.
Qủa cầu bấc 2 có biên độ nhỏ hơn so với quả cầu bấc 1,
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn:
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí:
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ ?
Trả lời : Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn.
C4 :Âm truyền đến tai ta qua những môi trường nào ?
Âm truyền đến tai ta qua môi trường
Nước
Thủy tinh
Tai
lỏng,
rắn,
khí.
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
4. Thí nghiệm 4: Âm có thể truyền được trong chân không hay không ?
Khi chưa rút không khí ra khỏi chuông
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
4. Thí nghiệm 4: Âm có thể truyền được trong chân không hay không ?
Khi đã rút hết không khí ra khỏi chuông
Trả lời: Âm không truyền được trong môi trường chân không
C5: Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì ?
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
4. Thí nghiệm 4: Âm có thể truyền được trong chân không hay không ?
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
4. Thí nghiệm 4: Âm có thể truyền được trong chân không hay không ?
* Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những môi trường như………………
và không thể truyền qua……………………
- Ở các vị trí càng……nguồn âm thì âm nghe càng……và ngược lại.
rắn, lỏng, khí
môi trường chân không
xa
nhỏ
II. Vận tốc truyền âm:
Bảng vận tốc truyền âm trong một số chất ở 200C
C6 : Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép.
Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí.
Chú ý: vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong ch?t l?ng l?n hon trong ch?t khí.
Âm thanh xung quanh truyền đến tai nhờ môi trường không khí.
III. Vận dụng:
C7. Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?
C8. Nêu ví dụ âm có thể truyền qua môi trường chất lỏng?
Khi lặn dưới nước ta có thể nghe được tiếng nói của người trên bờ
Vì đất là chất rắn, còn không khí là chất khí, mà vận tốc truyền trong chất rắn nhanh hơn trong chất khí.
C9: Tại sao, ngày xưa, để nghe tiếng vó ngựa từ xa người ta thường áp tai xuống đất để nghe?
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
II. Vận tốc truyền âm:
C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không? Tại sao?
-> Họ không nói với nhau bình thường được. Vì chân không không truyền được âm.
III. Vận dụng:
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
II. Vận tốc truyền âm:
BÀI TẬP
1/ Điền từ (cụm từ )thích hợp vào chỗ trống:
a/ Âm truyền được nhờ có…………………………….truyền âm
b/ Chất…………………là những môi trường có thể truyền được âm.
c/ ………………………không thể truyền được âm.
d/ Nói chung vận tốc truyền âm trong chất ............lớn hơn trong chất lỏng, trong chất ............lớn hơn trong chất khí.
2/ Các nhà du hành vũ trụ nói chuyện với nhau bằng cách nào? Hãy cho biết âm đã truyền đến tai hai người như thế nào?
->Họ có thể trò chuyện mà không cần đài vô tuyến bằng cách chạm 2 cái mũ của họ vào nhau. Khi đó âm truyền từ miệng người nói-> qua không khí-> qua 2 mũ-> qua không khí -> đến tai người nghe.
rắn, lỏng và khí
môi trường
chân không
lớn
3/ Tại sao âm có thể truyền qua được các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được qua môi trường chân không?
lỏng
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Sở dĩ âm truyền qua được các chất rắn, lỏng, khí và không truyền qua chân không vì:
Chân không không được cấu tạo bởi các hạt vật chất, vì vậy khi vật phát ra âm dao động, không có hạt vật chất nào dao động theo nên âm không được truyền đi.
Các chất rắn, lỏng và khí được cấu tạo bởi các hạt vật chất. Khi các vật phát ra âm dao động, nó sẽ làm cho các hạt ở sát nó cũng dao động theo, những hạt này lại truyền dao động cho các hạt gần chúng, cứ thế dao động truyền đi xa, nên âm truyền đi xa.
DẶN DÒ
1. Học bài đã ghi
2. Làm bài tập trong sách bài tập: 13.1 -> 13.4SBT
3. Đọc lại mục “Có thể em chưa biết”
4. Chuẩn bị trước nội dung bài: Phản xạ âm-Tiếng vang
+ Tìm hiểu: Phản xạ âm là gì? Tiếng vang là gì?
Kính chào quý thầy cô giáo về dự tiết học hôm nay!
Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2015
TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời: : Ta phải đánh trống thật mạnh. Vì khi đánh mạnh, mặt trống dao động mạnh, biên độ dao động lớn nên âm phát ra to.
Câu 1 : Biên độ dao động là gì? Khi nào âm thanh phát ra to, nhỏ?
Câu 2 : Muốn tiếng trống trường thật to ta làm thế nào? Tại sao?
Trả lời: : Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
- Vật phát ra âm to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. Vật phát ra âm nhỏ khi biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa, người ta áp tai xuống đất để nghe tiếng chân ngựa. Vì sao phải làm như vậy ?
1 2
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí:
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2 ?
Khi đó mặt trống thứ 2 có rung động hay không ?
c. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
C1.
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí:
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2 ?
Khi đó mặt trống thứ 2 có rung động hay không ?
c. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
C1.
Quả cầu bấc treo gần trống 2 dao động.
b. Khi đó mặt trống thứ 2 có rung động.
c. Hiện tượng đó chứng tỏ âm truyền trong môi trường không khí.
So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc.
C2.
Qủa cầu bấc 2 có biên độ nhỏ hơn so với quả cầu bấc 1,
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn:
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí:
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ ?
Trả lời : Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn.
C4 :Âm truyền đến tai ta qua những môi trường nào ?
Âm truyền đến tai ta qua môi trường
Nước
Thủy tinh
Tai
lỏng,
rắn,
khí.
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
4. Thí nghiệm 4: Âm có thể truyền được trong chân không hay không ?
Khi chưa rút không khí ra khỏi chuông
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
4. Thí nghiệm 4: Âm có thể truyền được trong chân không hay không ?
Khi đã rút hết không khí ra khỏi chuông
Trả lời: Âm không truyền được trong môi trường chân không
C5: Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì ?
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
4. Thí nghiệm 4: Âm có thể truyền được trong chân không hay không ?
3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
2. Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
1.Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
4. Thí nghiệm 4: Âm có thể truyền được trong chân không hay không ?
* Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những môi trường như………………
và không thể truyền qua……………………
- Ở các vị trí càng……nguồn âm thì âm nghe càng……và ngược lại.
rắn, lỏng, khí
môi trường chân không
xa
nhỏ
II. Vận tốc truyền âm:
Bảng vận tốc truyền âm trong một số chất ở 200C
C6 : Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép.
Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí.
Chú ý: vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong ch?t l?ng l?n hon trong ch?t khí.
Âm thanh xung quanh truyền đến tai nhờ môi trường không khí.
III. Vận dụng:
C7. Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?
C8. Nêu ví dụ âm có thể truyền qua môi trường chất lỏng?
Khi lặn dưới nước ta có thể nghe được tiếng nói của người trên bờ
Vì đất là chất rắn, còn không khí là chất khí, mà vận tốc truyền trong chất rắn nhanh hơn trong chất khí.
C9: Tại sao, ngày xưa, để nghe tiếng vó ngựa từ xa người ta thường áp tai xuống đất để nghe?
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
II. Vận tốc truyền âm:
C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không? Tại sao?
-> Họ không nói với nhau bình thường được. Vì chân không không truyền được âm.
III. Vận dụng:
Tiết 14 – Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Môi trường truyền âm :
II. Vận tốc truyền âm:
BÀI TẬP
1/ Điền từ (cụm từ )thích hợp vào chỗ trống:
a/ Âm truyền được nhờ có…………………………….truyền âm
b/ Chất…………………là những môi trường có thể truyền được âm.
c/ ………………………không thể truyền được âm.
d/ Nói chung vận tốc truyền âm trong chất ............lớn hơn trong chất lỏng, trong chất ............lớn hơn trong chất khí.
2/ Các nhà du hành vũ trụ nói chuyện với nhau bằng cách nào? Hãy cho biết âm đã truyền đến tai hai người như thế nào?
->Họ có thể trò chuyện mà không cần đài vô tuyến bằng cách chạm 2 cái mũ của họ vào nhau. Khi đó âm truyền từ miệng người nói-> qua không khí-> qua 2 mũ-> qua không khí -> đến tai người nghe.
rắn, lỏng và khí
môi trường
chân không
lớn
3/ Tại sao âm có thể truyền qua được các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được qua môi trường chân không?
lỏng
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Sở dĩ âm truyền qua được các chất rắn, lỏng, khí và không truyền qua chân không vì:
Chân không không được cấu tạo bởi các hạt vật chất, vì vậy khi vật phát ra âm dao động, không có hạt vật chất nào dao động theo nên âm không được truyền đi.
Các chất rắn, lỏng và khí được cấu tạo bởi các hạt vật chất. Khi các vật phát ra âm dao động, nó sẽ làm cho các hạt ở sát nó cũng dao động theo, những hạt này lại truyền dao động cho các hạt gần chúng, cứ thế dao động truyền đi xa, nên âm truyền đi xa.
DẶN DÒ
1. Học bài đã ghi
2. Làm bài tập trong sách bài tập: 13.1 -> 13.4SBT
3. Đọc lại mục “Có thể em chưa biết”
4. Chuẩn bị trước nội dung bài: Phản xạ âm-Tiếng vang
+ Tìm hiểu: Phản xạ âm là gì? Tiếng vang là gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Son Van Nguyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)