Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể

Chia sẻ bởi Thạch Minh Quân | Ngày 01/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể
Chương III Tuần Hoàn

I. MÁU
1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
+ Mô tả thí nghiệm
Câu hỏi :Em hãy mô tả các bước của thí nghiệm.?
Bước 1:Tách máu thành 2phần ( lỏng đặc)
Bước 2:Phân tích thành phần được kết quả
2
1h
2h
3h
4h
Ôxalát Nát ri Na2C2O4
Lỏng trong suốt có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích
Phần đắc quánh Mầu đỏ thẫm chiếm 45% thể tích
Quay 3000 vòng/phút thời gian 30 phút
Lỏng trong suốt có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích
Phần đắc quánh Mầu đỏ thẫm chiếm 45% thể tích
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
BC Ưa kiềm
BC trung tính
BC ưa a xít
BC lim phô
BC mô nô
Em hãy cho biết có mấy loại bạch cầu ?
Bạch cầu là tế bào có nhân : Đường kính lớn từ 8-18 µm số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu (7000-8000/mm3) Không có hình dạng nhất định
Căn cứ vào kích thước cấu tạo người ta chia thành 2 nhóm gồm 5 loại
Nhóm1 : bạch cầu không hạt , đơn nhân
+ Bạch cầu lim phô có nhân tròn hoặc hình hạt đậu
-Lim phôT do tuyến ức sinh ra. Lim phôB do hạch bạch huyết sinh ra
+Bạch cầu đơn nhân hay đai thực bào
BC lim phô
BC mô nô
Nhóm 2: bạch cầu có hạt nhân đa thuỳ
BC Ưa kiềm
Khi được nhuộm hạt bắt mầu xanh tím Kích thước khoảng từ 8-12µm
BC trung tính
Hạt bắt màu đỏ hồng Kích thước khoảng 10µm
BC ưa a xít
Hạt bắt màu đỏ hồng Kích thước từ khoảng 8-12µm
Thảo luận và trả lời câu hỏi
Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào ô trống
Huyết tương
Bạch cầu
Hồng cầu
Tiểu cầu
Máu gồm …………….. và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm ……………..Bạch cầu và………………
Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể
Chương III Tuần Hoàn

I. MÁU
1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
+ Mô tả thí nghiệm
Bước 1:Tách máu thành 2phần ( lỏng đặc)
Bước 2:Phân tích thành phần được kết quả
2)Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
a) huyết tương
Đọc bảng 13 Thành phần chủ yếu của huyết tương.
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
2) Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức năng của nó?
1) Khi cơ thể bị mất nước nhiều ( khi tiêu chảy ), khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều…Máu có thể lưu thông dễ dàng nữa không?
Trả lời câu 1: Khi máu bị mất nước (90%-80%-70%...) thì máu sẽ đắc lại
vận chuyển khó khăn hơn
Câu 2: chức năng đầu tiên của huyết tương là : Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
Đọc bảng 13 Thành phần chủ yếu của huyết tương.
Huyết tương là phần lỏng của máu chiếm 55% thể tích chủ yếu là nước và các chất hoà tan
b) Hồng cầu
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
1) Nhờ đâu hồng cầu làm được chức năng vận chuyển O2 và CO2?
2) Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn từ tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
Trả lời: Câu 1 Vì hồng cầu cóchứa Hêmôglôbin (Hb) có đặc tính rất dễ kết hợp với O2 và CO2 tạo thành hợp chất không bền ( HbO2,HbCO2 )
Câu 2) Vì máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi .Máu từ tế bào về tim mang nhiều CO2nên có màu đỏ thẫm
Hình đĩa lõm hai mặt không có nhân
HbO2
HbCO2
Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể
Chương III Tuần Hoàn

I. MÁU
1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
+ Mô tả thí nghiệm
Bước 1:Tách máu thành 2phần ( lỏng đặc)
Bước 2:Phân tích thành phần được kết quả
2)Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
a) huyết tương
b) Hồng cầu
II. Môi trường trong cơ thể
Quan sát H13-1 Quan hệ của máu ,nước mô và bạch huyết
Thảo luận nhóm cho biết :- khái niệm về nước mô và bạch huyết ?
-Cho biết mối quan hệ của máu nước mô và bạch huyết ?
Khi máu chảy tới mao mạch một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mao mạch chảy vào khe hở của các tế bào tạo thành nước mô
Mao mạch máu
Nước mô sau khi trao đổi chất với tế bào
Thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo thành bạch huyết ,bạch huyết lưu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hoà vào máu
Mao mạch máu
(huyết tương, bạch
cầu và tiểu cầu)
Mao mạch bạch huyết
Tế bào
O2 và các chất dinh dưỡng
CO2 và các chất thải
O2 và các chất dinh dưỡng
O2 và các chất dinh dưỡng
O2 và các chất dinh dưỡng
D2
o2
Trình bày mối quan hệ giữa máu, nứớc mô và bạch huyết?
Chất thải
CO2
co2
chất thải
co2
D2
o2
D2
o2
Nước mô
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK
1) Các tế bào cơ, não …của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?
2) Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ?
Trả lời: Câu 1: các tế bào cơ, não..do nằm sâu ở các phần sâu trong cơ thể người không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài .
Câu 2 Sự trao đổi chất trong cơ thể người với môi trường ngoài phải phải gián tiếp qua môi trường trong.( máu, nước mô, bạch huyết )
Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể
Chương III Tuần Hoàn

I. MÁU
1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
2)Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
a) huyết tương
b) Hồng cầu
II. Môi trường trong cơ thể
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%) các tế bào máu gồm :Hồng cầu , Bạch cầu và tiểu cầu
Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch :Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các cần thiết khác và các chất thải .
Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2
Môi trường trong của cơ thể gồm máu,nước mô và bạch huyết .Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài qua quá trình trao đổi chất
Chọn câu trả lời đúng nhất
1) Vì sao nói máu, nước mô, bạch huyết là môi trường trong của cơ thể .
A. Vì máu ,nước mô, bạch huyết ở bên trong cơ thể.
B. Vì máu, nước mô, bạch huyết là nơi tế bào tiến hành quá trình trao đổi chất .
C.Vì tế bào chỉ có thể tiến hành quá trình trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ máu ,nước mô, bạch huyết.
D. Nhờ máu, nước mô, bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và môi trường ngoài liên hệ thường xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dưỡng, O2 , CO2 và các chất thải.
D
2) Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được O2 và CO2 ?
A. Nhờ hồng cầu có chứa Hêmôglôbin là chất có khả năng kết hợp với O2 và CO2 thành hợp chất không bền.
B. Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ .
C. Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt .
D. Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân , ít tiêu dùng O2và ít thải CO2.
A
Chào tạm biệt hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thạch Minh Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)