Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phượng |
Ngày 01/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô giáo và các em!
Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
Xem HĐ hệ tuần hoàn
TIẾT 13:
MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN VÀ SỨC KHOẺ
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Để lắng đọng 3–4 giờ
Phần trên: lỏng, trong suốt, vàng nhạt, chiếm 55% thể tích
Phần dưới: đặc quánh, đỏ thẩm, chiếm 45% thể tích
Bước 1: Tách máu thành 2 phần
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Bước 2: Phân tích các thành phần
Huyết tương không chứa tế bào
Tế bào máu
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Máu gồm
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Bước 2: Phân tích các thành phần
Huyết tương không chứa tế bào
Tế bào máu
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Máu gồm
▼ Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống:
huyết tương
hồng cầu
bạch cầu
tiểu cầu
+ Máu gồm ………………. và các tế bào máu.
+ Các tế bào máu gồm …………, bạch cầu và …………
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. Máu
1.Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
2.Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
Thành phần chủ yếu của huyết tương
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
Thảo luận nhóm: 5’
- Vì sao màu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẩm?
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
PHIẾU HỌC TẬP
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
- Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều, …), máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Thành phần chất trong huyết tương (bảng 13) có gợi ý gì về chức năng của nó?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Từ đó em hãy rút ra chức năng của huyết tương và hồng cầu?
Máu lưu thông sẽ khó khăn hơn
Từ thành phần các chất trong huyết tương cho thấy huyết tương tham gia vào việc vận chuyển các chất này trong cơ thể.
Máu từ phổi về tim mang nhiều 02 nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều C02 nên có màu đỏ thẩm
I. Máu:
II. Môi trường trong cơ thể.
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
Nước mô
Tế bào
co2
o2
Dinh
Dưỡng
Chất
thải
co2
Chất
thải
o2
Dinh
Dưỡng
co2
Chất
thải
o2
Dinh
Dưỡng
Mối quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
Nước mô
Tế bào
co2
o2
Dinh
Dưỡng
Chất
thải
co2
Chất
thải
o2
Dinh
Dưỡng
Mối quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết
Câu 4
Câu 5
Câu 2
Câu 1
Em được tặng 10 điểm nếu em trả lời được câu hỏi sau!
Em được tặng 10 điểm nếu em trả lời được câu hỏi sau!
Câu 6
Câu 3
CON SỐ MAY MẮN
Hướng dẫn HS về nhà:
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK/44
- Đọc và tìm hiểu thêm mục “Em có biết?”
- Soạn trước bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH.
- Tìm hiểu công tác phòng dịch ở trẻ em tại địa phương.
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hồng cầu
(4,1 – 4,6 triệu/ml máu)
Bạch cầu ưa kiềm
Bạch cầu trung tính
Bạch cầu ưa axít
Bạch cầu limphô
Bạch cầu mônô
(5.000 – 8.000/mm )
(300.000 – 400.000/ mm )
Câu 6
Vai trò của môi trường trong l:
a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.
b. Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài.
c. Tạo môi trường lỏng để bảo vệ các chất.
d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống.
Câu 4
Máu gồm các thành phần cấu tạo nào?
a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
b. Nguyên sinh chất, hồng cầu, bạch cầu.
c. Prôtêin, Lipít, muối khoáng.
d. Các tế bào máu và huyết tương.
Câu 5
Chỉ trên hình ảnh vị trí của mạch bạch huyết?
Câu 3
Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được O2 và CO2 ?
A. Nhờ hồng cầu có chứa Hêmôglôbin.
B. Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ .
C. Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt.
D. Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân
Câu 2
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
NƯỚC MÔ
(huyết tương, bạch cầu và tiểu cầu
Tế bào
O2 và các chất
dinh dưỡng
CO2 và các chất thải
Điền vào chỗ trống:
……………………
Câu 1
(1)
(2)
Hình nào sau đây là tế bào bạch cầu?
Hãy tính khối lượng máu của cơ thể 1 bạn nữ lớp 8 có khối lượng cơ thể là 43kg? Biết ở nữ giới có 70ml máu/1kg
43kg x 70ml = 3010 ml = 3,01 lít
Tại sao những người ở vùng núi cao, cao nguyên có số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?
Những người ở vùng núi cao, cao nguyên có số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng vì ở đó áp lực thấp khả năng kết hợp với ôxi của Hb thấp do đó hồng cầu tăng cao đảm bảo nhu cầu ôxi cho cơ thể hoạt động.
Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
Xem HĐ hệ tuần hoàn
TIẾT 13:
MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN VÀ SỨC KHOẺ
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Để lắng đọng 3–4 giờ
Phần trên: lỏng, trong suốt, vàng nhạt, chiếm 55% thể tích
Phần dưới: đặc quánh, đỏ thẩm, chiếm 45% thể tích
Bước 1: Tách máu thành 2 phần
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Bước 2: Phân tích các thành phần
Huyết tương không chứa tế bào
Tế bào máu
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Máu gồm
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Bước 2: Phân tích các thành phần
Huyết tương không chứa tế bào
Tế bào máu
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Máu gồm
▼ Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống:
huyết tương
hồng cầu
bạch cầu
tiểu cầu
+ Máu gồm ………………. và các tế bào máu.
+ Các tế bào máu gồm …………, bạch cầu và …………
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. Máu
1.Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
2.Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
Thành phần chủ yếu của huyết tương
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
Thảo luận nhóm: 5’
- Vì sao màu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẩm?
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
PHIẾU HỌC TẬP
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
- Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều, …), máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Thành phần chất trong huyết tương (bảng 13) có gợi ý gì về chức năng của nó?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Từ đó em hãy rút ra chức năng của huyết tương và hồng cầu?
Máu lưu thông sẽ khó khăn hơn
Từ thành phần các chất trong huyết tương cho thấy huyết tương tham gia vào việc vận chuyển các chất này trong cơ thể.
Máu từ phổi về tim mang nhiều 02 nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều C02 nên có màu đỏ thẩm
I. Máu:
II. Môi trường trong cơ thể.
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
Nước mô
Tế bào
co2
o2
Dinh
Dưỡng
Chất
thải
co2
Chất
thải
o2
Dinh
Dưỡng
co2
Chất
thải
o2
Dinh
Dưỡng
Mối quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
Nước mô
Tế bào
co2
o2
Dinh
Dưỡng
Chất
thải
co2
Chất
thải
o2
Dinh
Dưỡng
Mối quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết
Câu 4
Câu 5
Câu 2
Câu 1
Em được tặng 10 điểm nếu em trả lời được câu hỏi sau!
Em được tặng 10 điểm nếu em trả lời được câu hỏi sau!
Câu 6
Câu 3
CON SỐ MAY MẮN
Hướng dẫn HS về nhà:
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK/44
- Đọc và tìm hiểu thêm mục “Em có biết?”
- Soạn trước bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH.
- Tìm hiểu công tác phòng dịch ở trẻ em tại địa phương.
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hồng cầu
(4,1 – 4,6 triệu/ml máu)
Bạch cầu ưa kiềm
Bạch cầu trung tính
Bạch cầu ưa axít
Bạch cầu limphô
Bạch cầu mônô
(5.000 – 8.000/mm )
(300.000 – 400.000/ mm )
Câu 6
Vai trò của môi trường trong l:
a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.
b. Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài.
c. Tạo môi trường lỏng để bảo vệ các chất.
d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống.
Câu 4
Máu gồm các thành phần cấu tạo nào?
a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
b. Nguyên sinh chất, hồng cầu, bạch cầu.
c. Prôtêin, Lipít, muối khoáng.
d. Các tế bào máu và huyết tương.
Câu 5
Chỉ trên hình ảnh vị trí của mạch bạch huyết?
Câu 3
Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được O2 và CO2 ?
A. Nhờ hồng cầu có chứa Hêmôglôbin.
B. Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ .
C. Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt.
D. Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân
Câu 2
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
NƯỚC MÔ
(huyết tương, bạch cầu và tiểu cầu
Tế bào
O2 và các chất
dinh dưỡng
CO2 và các chất thải
Điền vào chỗ trống:
……………………
Câu 1
(1)
(2)
Hình nào sau đây là tế bào bạch cầu?
Hãy tính khối lượng máu của cơ thể 1 bạn nữ lớp 8 có khối lượng cơ thể là 43kg? Biết ở nữ giới có 70ml máu/1kg
43kg x 70ml = 3010 ml = 3,01 lít
Tại sao những người ở vùng núi cao, cao nguyên có số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?
Những người ở vùng núi cao, cao nguyên có số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng vì ở đó áp lực thấp khả năng kết hợp với ôxi của Hb thấp do đó hồng cầu tăng cao đảm bảo nhu cầu ôxi cho cơ thể hoạt động.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)