BÀI 13.MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

Chia sẻ bởi Trần Văn Mến | Ngày 15/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: BÀI 13.MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 25/09/2011
Ngày :29/09/2011
Tuần: 7
Tiết PPCT: 13
Chương III: Tuần hoàn
Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể

A. Chuẩn kiến thức – kĩ năng
1. Kiến thức:
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong cơ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
* Các kỉ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của máu và môi trường trong cơ thể.
- Kĩ năng giao tiếp, lăng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
B. Phương pháp:
- Quan sát, tổng hợp và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
- GV: Tranh tế bào máu, hình 13.2 SGK
- HS: Nghiên cứu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ:
?Trình bài sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ của thú, trình bài vệ sinh hệ vận đông?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’)
Em em tuần hoàn là gì?Em thấy máu chảy trong trường hợp nào ? Theo em máu chảy ra từ đâu ? Máu có đặc điểm gì ? Để hiểu rõ hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

HĐ 1: Tìm hiểu về máu (25’)
a. Tìm hiểu các thành phần cấu tạo của máu
- GV Y/C học sinh quan sát mẫu máu gà hoặc máu heo ( nếu có ), sinh thảo luận trả lời câu hỏi:
? Máu gồm những thành phần nào?Đặc điểm của từng thành phần đó
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
- GV cho học sinh quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông máu được kết quả tương tự.
- GV Y/C học sinh thỏa luận làm bài tập phần lệnh SGK
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- HS đại diện các nhóm trả lời, lớp bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng
b. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 2 và bảng 13 SGK, HS các nhóm thảo luận (4’) hoàn thiện lệnh mục 2
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- HS đại diện các nhóm trả lời, lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức đúng
Câu 1: Khi máu mất nước (90% - 80% - 70%)thì máu sẽ đặc lại. chuyển khó khăn hơn.
Câu 2: năng đầu tiên của huyết tương là: duy trì trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
Câu 3: Vì máu phổi về tim mang nhiều o6xi nên có màu đỏ tươi, máu từ tế bào về tim mang nhiều cacbonic nên có màu đỏ thẩm.
? Nhờ đâu hông cầu làm được chức năng vận chuyển oxi và cacbonic?
Trả lời: vì hồng cầu có chứa Hemoglobin (Hb) có đặc tính rất dễ kết hợp với oxi và cabonic tạo thành hợp chất không bền.
HĐ 2: Tìm hiểu môi trường trong của cơ thể (10’)
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 13.2 SGK, HS thảo luận hoàn thiện lệnh mục II SGK
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục II SGK
- GV gọi đại điện trình bày
- HS đại điện trả lời, lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
+ câu 1: các bào cơ, não do nằm sâu ở các phần sâu trong cơ thể người không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đồi chất với môi trường.
+ câu 2:trao đổi chất trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp qua môi trường trong(máu, nước mô, bạch huyết)
- Gv đặt câu hỏi:
? Môi trường trong gồm những thành phần nào. Nó có vai trò gì?
? Khi bị ngã xước da rướm máu có nước chảy ra, có mùi tanh đó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Mến
Dung lượng: 48,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)