Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Đặng Đức Thiện |
Ngày 09/05/2019 |
140
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 9A1
Tiết 18: Luyện Tập Chương 1:
Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ
Các Hợp Chất Vô Cơ
1/ Phân loại các hợp chất vô cơ:
Hợp chất vô cơ được chia thành mấy loại?
Các hợp chất trên được chia thành những
nhóm như thế nào? Cho ví dụ cụ thể.
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
Sơ đồ tóm tắt tính chất hóa học của các loại HCVC.
Từ oxit bazơ và oxit axit ta phải cho tác dụng với hợp
chất nào để tạo thành dung dịch bazơ và dung dịch axit .
?
+ Axit + Bazơ
+ Oxit axit + Oxit bazơ
Từ oxit bazơ, oxit axit cho tác dụng với các hợp chất nào để tạo
thành muối?
Từ Bazơ muốn tạo thành oxit bazơ, muối ta làm như thế nào?
Từ muối muốn chuyển thành bazơ, axit ; từ axit muốn chuyển
thành muối ta cho tác dụng với các hợp chất nào?
chú ý: ngoài những tính chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những tính chất sau:
- muối có thể tác dụng với muối sinh ra 2 muối mới.
- muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành kim loại mới và muối mới.
- muối có thể bị nhiệt phân hủy tạo ra nhiều chất mới.
=> Vận dụng chú ý trên, hãy chọn các chất BaCl2 , CuSO4 , Fe , KClO3 . để viết phương trình minh họa.
II. Bài tập
Bài 1: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ (sgk tr. 42) hãy chọn những chất thích hợp để hoàn thành các phương trình dạng chữ rồi lấy các chất cụ thể để viết phương trình minh họa.
Ví dụ: oxit bazơ +…… ---> bazơ
Đáp án: oxit bazơ + nước bazơ
Minh họa cụ thể: Na2O + H2O 2NaOH
Hãy đọc, phân tích bài tập 2 sgk tr. 43 và cho biết:
1-Trong các chất ở các ý a,b,c,d,e chất nào làm vẩn đục
nước vôi trong?
2- Viết phương trình của NaOH với chất đã chọn, gọi tên
sản phẩm.
3-Viết phương trình của HCl với chất rắn màu trắng
4-Viết phương trình của nước vôi trong với khí sinh ra từ
phản ứng ở ý 3
Giải bài tập 2:
Giải thích: NaOH tác dụng với CO2 trong không khí ở
điều kiện thường sinh ra Na2CO3 (Na2CO3 là chất rắn
màu trắng); khi nhỏ HCl vào Na2CO3 phản ứng sinh ra
khí CO2 và NaCl ; CO2 là chất khí có khả năng làm vẩn
đục nước vôi trong.
Phương trình minh họa:
+) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
+) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
+) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
*Trong sơ đồ 2 tr.42 hãy cho biết: từ axit có thể điều chế ra oxit axit không? Nếu có hãy viết phương trình minh họa.
Giải đáp: từ axit có thể điều chế ra oxit aixt nếu điều kiện thích hợp. Ví dụ:
H2SO4(đặc nóng) + Cu CuSO4 + SO2 + H2O
Bài tập: Cho 3,2 gam hỗn hợp bột CuSO4 và FeCl2 vào dung dịch BaCl2 , phản ứng kết thúc thu được 2,33gam một chất rắn không tan.
-Viết phương trình phản ứng.
-Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Giải bài tập: trong hỗn hợp chỉ có CuSO4 phản ứng, còn FeCl2 không phản ứng
Pt: CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
Theo pt: 160g 233g
Theo bài: ?g 2,33g
=> Khối lượng CuSO4 = 1,6g
=> Khối lượng FeCl2 = 3,2 – 1,6 = 1,6g
=> % FeCl2 = % CuSO4 = 50%
Bài tập về nhà 1,2,3 sgk tr. 43
Ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối để tiết sau thực hành.
Hướng dẫn bài tập 3:
-tính số mol các chất, viết phương trình
-căn cứ vào phương trình tính lượng kết tủa và lượng chất dư.
-viết phương trình nung (nhiệt phân) chất kết tủa.
-tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
-tính khối lượng chất tan có trong nước lọc.
Bài học kết thúc, chúc các em học tốt, chúc các thầy cô khỏe, dạy tốt !
Tiết 18: Luyện Tập Chương 1:
Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ
Các Hợp Chất Vô Cơ
1/ Phân loại các hợp chất vô cơ:
Hợp chất vô cơ được chia thành mấy loại?
Các hợp chất trên được chia thành những
nhóm như thế nào? Cho ví dụ cụ thể.
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
Sơ đồ tóm tắt tính chất hóa học của các loại HCVC.
Từ oxit bazơ và oxit axit ta phải cho tác dụng với hợp
chất nào để tạo thành dung dịch bazơ và dung dịch axit .
?
+ Axit + Bazơ
+ Oxit axit + Oxit bazơ
Từ oxit bazơ, oxit axit cho tác dụng với các hợp chất nào để tạo
thành muối?
Từ Bazơ muốn tạo thành oxit bazơ, muối ta làm như thế nào?
Từ muối muốn chuyển thành bazơ, axit ; từ axit muốn chuyển
thành muối ta cho tác dụng với các hợp chất nào?
chú ý: ngoài những tính chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những tính chất sau:
- muối có thể tác dụng với muối sinh ra 2 muối mới.
- muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành kim loại mới và muối mới.
- muối có thể bị nhiệt phân hủy tạo ra nhiều chất mới.
=> Vận dụng chú ý trên, hãy chọn các chất BaCl2 , CuSO4 , Fe , KClO3 . để viết phương trình minh họa.
II. Bài tập
Bài 1: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ (sgk tr. 42) hãy chọn những chất thích hợp để hoàn thành các phương trình dạng chữ rồi lấy các chất cụ thể để viết phương trình minh họa.
Ví dụ: oxit bazơ +…… ---> bazơ
Đáp án: oxit bazơ + nước bazơ
Minh họa cụ thể: Na2O + H2O 2NaOH
Hãy đọc, phân tích bài tập 2 sgk tr. 43 và cho biết:
1-Trong các chất ở các ý a,b,c,d,e chất nào làm vẩn đục
nước vôi trong?
2- Viết phương trình của NaOH với chất đã chọn, gọi tên
sản phẩm.
3-Viết phương trình của HCl với chất rắn màu trắng
4-Viết phương trình của nước vôi trong với khí sinh ra từ
phản ứng ở ý 3
Giải bài tập 2:
Giải thích: NaOH tác dụng với CO2 trong không khí ở
điều kiện thường sinh ra Na2CO3 (Na2CO3 là chất rắn
màu trắng); khi nhỏ HCl vào Na2CO3 phản ứng sinh ra
khí CO2 và NaCl ; CO2 là chất khí có khả năng làm vẩn
đục nước vôi trong.
Phương trình minh họa:
+) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
+) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
+) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
*Trong sơ đồ 2 tr.42 hãy cho biết: từ axit có thể điều chế ra oxit axit không? Nếu có hãy viết phương trình minh họa.
Giải đáp: từ axit có thể điều chế ra oxit aixt nếu điều kiện thích hợp. Ví dụ:
H2SO4(đặc nóng) + Cu CuSO4 + SO2 + H2O
Bài tập: Cho 3,2 gam hỗn hợp bột CuSO4 và FeCl2 vào dung dịch BaCl2 , phản ứng kết thúc thu được 2,33gam một chất rắn không tan.
-Viết phương trình phản ứng.
-Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Giải bài tập: trong hỗn hợp chỉ có CuSO4 phản ứng, còn FeCl2 không phản ứng
Pt: CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
Theo pt: 160g 233g
Theo bài: ?g 2,33g
=> Khối lượng CuSO4 = 1,6g
=> Khối lượng FeCl2 = 3,2 – 1,6 = 1,6g
=> % FeCl2 = % CuSO4 = 50%
Bài tập về nhà 1,2,3 sgk tr. 43
Ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối để tiết sau thực hành.
Hướng dẫn bài tập 3:
-tính số mol các chất, viết phương trình
-căn cứ vào phương trình tính lượng kết tủa và lượng chất dư.
-viết phương trình nung (nhiệt phân) chất kết tủa.
-tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
-tính khối lượng chất tan có trong nước lọc.
Bài học kết thúc, chúc các em học tốt, chúc các thầy cô khỏe, dạy tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Đức Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)