Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Phạm Văn Quỳnh |
Ngày 30/04/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 18 - Bài 13
I. Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
Các hợp chất vô cơ
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Oxit
axit
Oxit
Bazơ
CO2
SO2
Na2O
MgO
Axit
Có
oxi
Axit
không
Có oxi
Bazơ
tan
Bazơ
không
tan
KOH
Ba(OH)2
Mg(OH)2
Fe(OH)3
Muối
axit
Muối
trung
hoà
HNO3
H2SO4
HCl
H2S
NaHSO3
CaHPO4
CaCl2
CuSO4
Hãy phân loại các chất sau. (điền vào chỗ ? Cho phù hợp)
HCl, CO2, CuSO4, Fe(OH)3, Na2O, SO2, HNO3, CaCl2, MgO, Mg(OH)2, H2SO4, NaHSO3, Ba(OH)2, H2S, CaHPO4, KOH
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
Nhìn vào sơ đồ hãy nêu tính chất hoá học của từng hợp chất vô cơ.
Oxit bazơ
bazơ
axit
Oxit axit
Muối
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Nước
Nhiệt
phân
huỷ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong nội dung BT1/SGK/43 (ý 2 và 3)
OXIT BAZƠ
+ Tác dụng với Nước
+ Tác dụng với oxit axit
+ Tác dụng với axit
BAZƠ
+ Tác dụng với oxit axit
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với muối
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
OXIT AXIT
+ Tác dụng với nước
+ Tác dụng với oxit bazơ
+ Tác dụng với bazơ
+ Nước
AXIT
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với oxit bazơ
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với muối
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
Muối
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với muối
+ Nhiệt phân huỷ
II. Bài tập.
1. Bài tập 2/SGK/43.
Đáp án.
2. Có các dung dịch đựng riêng biệt bị mất nhãn. HCl, NaOH, BaCl2, CuCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên.
Giải
+ Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.
Quỳ chuyển thành màu xanh là: NaOH
Quỳ chuyển thành màu đỏ là: HCl và H2SO4 (A)
Quỳ không chuyển màu là: CuCl2, BaCl2 (B)
+ Cho NaOH vừa tìm được vào từng mẫu thử nhóm B
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh là CuCl2 (viết PT) không hiện tượng gì là BaCl2.
+ Cho BaCl2 vừa tìm được vào từng mẫu thử nhóm A. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 (viết PT) không hiện tượng gì là HCl.
Na
H2O
Na
NaOH
CO2
Na
Na2CO3
(Trắng)
CO2
+ HCl
Đáp án e
Bài tập 3. Cho a(g) Na2CO3 vào V(l) dung dịch BaCl2 1,25M gạn lọc thu được 11,65 gam rắn A và nước lọc B. Cho dung dịch HCl (dư) vào nước lọc B thấy thoát ra 2,8 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng.
c. Tính a.
Giải
a. PTHH. Na2CO3 + BaCl2 ? BaCO3(r) + 2NaCl (1)
Na2CO3 + 2HCl ? 2NaCl + H2O + CO2(K) (2)
b. Theo PT (1). nBaCl2 = nBaCO3 = 11,65/233 = 0,05 mol
=> Vdd BaCl2 = 0,05/1,25 = 0,04 lít = 40 ml
c. Theo PT (1) nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,05 mol
Theo PT (2) nNa2CO3 (dư) = nCO2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
? nNa2CO3 = 0,05 + 0,125 = 0,175 mol
=> mNa2CO3 = 0,175 . 106 = 18,55 gam
Củng cố
? Những cặp chất nào dưới đây không tồn tại trong cùng dung dịch. (Khoanh tròn vào chữ cái)
A. NaOH và CuSO4 E. Al2SO4)3 và Cu(NO3)2
B. Mg(NO3)2 và HCl G. H2O và Ca(NO3)2
C. AgNO3 và HCl H. H2SO4 và Ba(NO3)2
D. K3PO4 và Ca(OH)2
* Bài tập 3/43. Dạng bài tập dư thừa, Tính các chất theo chất đã phản ứng hết.
ndvn
Về nhà.
Ôn tập tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. (Dựa vào sơ đồ mối liên hệ).
* Làm các bài tập còn lại cuối bài.
Bài 1. Trong dung dịch CuSO4. Cần phải làm những thí nghiệm nào để chứng tỏ trong dung dịch chứa gốc sunfat và nguyên tử đồng.
Bài 2. Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian nhấc thanh đồng ra đem cân thấy khối lượng thanh đồng tăng 1,52 gam. Tính lượng đồng tan ra và khối lượng bạc bám vào. Giả sử toàn bộ lượng Bạc sinh ra bám vào thanh đồng.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
Các hợp chất vô cơ
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Oxit
axit
Oxit
Bazơ
CO2
SO2
Na2O
MgO
Axit
Có
oxi
Axit
không
Có oxi
Bazơ
tan
Bazơ
không
tan
KOH
Ba(OH)2
Mg(OH)2
Fe(OH)3
Muối
axit
Muối
trung
hoà
HNO3
H2SO4
HCl
H2S
NaHSO3
CaHPO4
CaCl2
CuSO4
Hãy phân loại các chất sau. (điền vào chỗ ? Cho phù hợp)
HCl, CO2, CuSO4, Fe(OH)3, Na2O, SO2, HNO3, CaCl2, MgO, Mg(OH)2, H2SO4, NaHSO3, Ba(OH)2, H2S, CaHPO4, KOH
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
Nhìn vào sơ đồ hãy nêu tính chất hoá học của từng hợp chất vô cơ.
Oxit bazơ
bazơ
axit
Oxit axit
Muối
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Nước
Nhiệt
phân
huỷ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong nội dung BT1/SGK/43 (ý 2 và 3)
OXIT BAZƠ
+ Tác dụng với Nước
+ Tác dụng với oxit axit
+ Tác dụng với axit
BAZƠ
+ Tác dụng với oxit axit
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với muối
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
OXIT AXIT
+ Tác dụng với nước
+ Tác dụng với oxit bazơ
+ Tác dụng với bazơ
+ Nước
AXIT
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với oxit bazơ
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với muối
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
Muối
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với muối
+ Nhiệt phân huỷ
II. Bài tập.
1. Bài tập 2/SGK/43.
Đáp án.
2. Có các dung dịch đựng riêng biệt bị mất nhãn. HCl, NaOH, BaCl2, CuCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên.
Giải
+ Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.
Quỳ chuyển thành màu xanh là: NaOH
Quỳ chuyển thành màu đỏ là: HCl và H2SO4 (A)
Quỳ không chuyển màu là: CuCl2, BaCl2 (B)
+ Cho NaOH vừa tìm được vào từng mẫu thử nhóm B
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh là CuCl2 (viết PT) không hiện tượng gì là BaCl2.
+ Cho BaCl2 vừa tìm được vào từng mẫu thử nhóm A. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 (viết PT) không hiện tượng gì là HCl.
Na
H2O
Na
NaOH
CO2
Na
Na2CO3
(Trắng)
CO2
+ HCl
Đáp án e
Bài tập 3. Cho a(g) Na2CO3 vào V(l) dung dịch BaCl2 1,25M gạn lọc thu được 11,65 gam rắn A và nước lọc B. Cho dung dịch HCl (dư) vào nước lọc B thấy thoát ra 2,8 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng.
c. Tính a.
Giải
a. PTHH. Na2CO3 + BaCl2 ? BaCO3(r) + 2NaCl (1)
Na2CO3 + 2HCl ? 2NaCl + H2O + CO2(K) (2)
b. Theo PT (1). nBaCl2 = nBaCO3 = 11,65/233 = 0,05 mol
=> Vdd BaCl2 = 0,05/1,25 = 0,04 lít = 40 ml
c. Theo PT (1) nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,05 mol
Theo PT (2) nNa2CO3 (dư) = nCO2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
? nNa2CO3 = 0,05 + 0,125 = 0,175 mol
=> mNa2CO3 = 0,175 . 106 = 18,55 gam
Củng cố
? Những cặp chất nào dưới đây không tồn tại trong cùng dung dịch. (Khoanh tròn vào chữ cái)
A. NaOH và CuSO4 E. Al2SO4)3 và Cu(NO3)2
B. Mg(NO3)2 và HCl G. H2O và Ca(NO3)2
C. AgNO3 và HCl H. H2SO4 và Ba(NO3)2
D. K3PO4 và Ca(OH)2
* Bài tập 3/43. Dạng bài tập dư thừa, Tính các chất theo chất đã phản ứng hết.
ndvn
Về nhà.
Ôn tập tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. (Dựa vào sơ đồ mối liên hệ).
* Làm các bài tập còn lại cuối bài.
Bài 1. Trong dung dịch CuSO4. Cần phải làm những thí nghiệm nào để chứng tỏ trong dung dịch chứa gốc sunfat và nguyên tử đồng.
Bài 2. Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian nhấc thanh đồng ra đem cân thấy khối lượng thanh đồng tăng 1,52 gam. Tính lượng đồng tan ra và khối lượng bạc bám vào. Giả sử toàn bộ lượng Bạc sinh ra bám vào thanh đồng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)