Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Lê Kim Giao |
Ngày 30/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 18:
Luyện tập chương I
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Phân loại hợp chất vô cơ
điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô
chống cho phù hợp:
Các hợp chất vô cơ
OXIT
AXIT
BAZƠ
MUối
Oxit Axit
Muối trung hoà
Bazơ không tan
Bazơ tan
Axit không có Oxi
Axit có Oxi
Oxit Bazơ
Muối Axit
2/ Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ:
*Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
được thể hiện ở sơ đồ:
Oxit bazơ
Bazơ
Oxit axit
Axit
Muối
+H2O
+H2O
+Oxit Axit
+Oxit Axit
+Oxit bazơ
+Bazơ
Nhiệt phân huỷ
+Bazơ
+ Axít
+ Oxit axit
+ Muối
+Axit
+Bazơ
+Kim loại
+Oxit bazơ
+Muối
* Ngoài những tính chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muèi còn có những tính chất khác:
+ T¸c dông víi kim lo¹i
+ T¸c dông víi muèi
+ Muèi bÞ ph©n huû
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Trỡnh bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl?
Sơ đồ phân biệt các chất hóa học:
H2SO4
HCl
KOH
Ba(OH)2
KCl
Quỳ
tím
Ðá: H2SO4,HCl (N2)
Xanh:KOH,Ba(OH)2 (N1)
Khụng đổi màu:KCl
?Trắng
Còn lại: HCl (N1)
KOH (N2)
H2SO4 (N1)
Ba(OH)2(N2)
Bài tập 2:
Cho các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5.
1. Gọi tên, phân loại các chất trên?
2. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được: dung dịch HCl, dung dịch Ba(OH)2, BaCl2? Viết các phương trỡnh tương ứng?
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Hoà tan 9,2gam hỗn hợp gồm: Mg, MgO cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc)
a.Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính m.
c. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giải bài tập 3:
a. Phương trỡnh phản ứng:
Mg + 2HCl = MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl = MgCl2 + H2O (2)
nH2 = = 0,05 mol
Theo (1) nMg= nH2 = 0,05 mol
? mMg = 0, 05. 24 = 1,2 gam
mMgO = 9,2 - 1,2 = 8 gam
%Mg = .100% = 13%
%MgO = 100% - 13% = 87%
b. Theo (1) nHCl = 2. nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol
nMgO = = 0,2 mol
Theo (2) nHCl = 2. nMgO = 2. 0,2 = 0,4 mol
nHCl = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 gam
m dung dịch HCl = .100 = 125 gam
Giải bài tập 3:
Giải bài tập 3:
c. Theo (1): n MgCl2 = nH2 = 0, 05 mol
Theo (2) nMgCl2 = nMgO = 0,2 mol
?nMgCl2 = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
mMgCl2 = 0,25. 95 = 23,75 gam
m dung dịch sau phản ứng = m hỗn hợp + m dung dịch HCl - mH2 =
=9,2 +125-(0,05 .2) = 134,1 gam
C% MgCl2 = .100% = 17,7%./.
Luyện tập chương I
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Phân loại hợp chất vô cơ
điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô
chống cho phù hợp:
Các hợp chất vô cơ
OXIT
AXIT
BAZƠ
MUối
Oxit Axit
Muối trung hoà
Bazơ không tan
Bazơ tan
Axit không có Oxi
Axit có Oxi
Oxit Bazơ
Muối Axit
2/ Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ:
*Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
được thể hiện ở sơ đồ:
Oxit bazơ
Bazơ
Oxit axit
Axit
Muối
+H2O
+H2O
+Oxit Axit
+Oxit Axit
+Oxit bazơ
+Bazơ
Nhiệt phân huỷ
+Bazơ
+ Axít
+ Oxit axit
+ Muối
+Axit
+Bazơ
+Kim loại
+Oxit bazơ
+Muối
* Ngoài những tính chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muèi còn có những tính chất khác:
+ T¸c dông víi kim lo¹i
+ T¸c dông víi muèi
+ Muèi bÞ ph©n huû
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Trỡnh bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl?
Sơ đồ phân biệt các chất hóa học:
H2SO4
HCl
KOH
Ba(OH)2
KCl
Quỳ
tím
Ðá: H2SO4,HCl (N2)
Xanh:KOH,Ba(OH)2 (N1)
Khụng đổi màu:KCl
?Trắng
Còn lại: HCl (N1)
KOH (N2)
H2SO4 (N1)
Ba(OH)2(N2)
Bài tập 2:
Cho các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5.
1. Gọi tên, phân loại các chất trên?
2. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được: dung dịch HCl, dung dịch Ba(OH)2, BaCl2? Viết các phương trỡnh tương ứng?
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Hoà tan 9,2gam hỗn hợp gồm: Mg, MgO cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc)
a.Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính m.
c. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giải bài tập 3:
a. Phương trỡnh phản ứng:
Mg + 2HCl = MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl = MgCl2 + H2O (2)
nH2 = = 0,05 mol
Theo (1) nMg= nH2 = 0,05 mol
? mMg = 0, 05. 24 = 1,2 gam
mMgO = 9,2 - 1,2 = 8 gam
%Mg = .100% = 13%
%MgO = 100% - 13% = 87%
b. Theo (1) nHCl = 2. nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol
nMgO = = 0,2 mol
Theo (2) nHCl = 2. nMgO = 2. 0,2 = 0,4 mol
nHCl = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 gam
m dung dịch HCl = .100 = 125 gam
Giải bài tập 3:
Giải bài tập 3:
c. Theo (1): n MgCl2 = nH2 = 0, 05 mol
Theo (2) nMgCl2 = nMgO = 0,2 mol
?nMgCl2 = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
mMgCl2 = 0,25. 95 = 23,75 gam
m dung dịch sau phản ứng = m hỗn hợp + m dung dịch HCl - mH2 =
=9,2 +125-(0,05 .2) = 134,1 gam
C% MgCl2 = .100% = 17,7%./.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Giao
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)